Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol là SAI.
Trong môi trường axit: $RCOOR' + H2O \Leftrightarrow RCOOH + R'OH$.
Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều), tức phản ứng nghịch với phản ứng este hóa.
Sản phẩm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit có axit cacboxylic.
Nếu các chất tham gia đều cho ở tỉ lệ hợp thức thì sau phản ứng, phản ứng thủy phân este trong môi trường axit có este, axit cacboxylic, ancol, H+
Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol?
Xuất bản: 13/12/2021 - Cập nhật: 22/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được muối có công thức là
Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được muối có công thức là C15H31COONa.
Ta có phương trình hóa học: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
Thủy phân HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được natri fomat (HCOONa).
Phương trình phản ứng: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì
Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành C2H5COOH và CH3CHO
PTHH:
C2H5COOCH=CH2 + H2O → C2H5COOH + CH3CHO
Este X (C8H8O2) có chứa vòng benzen. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol và có 4 đồng phân cấu tạo:
CH3COOC6H5
HCOOC6H4-CH3 (o, m, p).
Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri axetat?
Thủy phân este CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH thu được natri axetat.
Giải thích:
CH3COOCH3 (hay còn được gọi là metyl axetat) là một este không no. Khi thủy phân este này trong môi trường kiềm, sẽ xảy ra phản ứng thủy phân este, tạo ra rượu và muối của axit cacboxylic. Phương trình phản ứng như sau:
Thủy phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là:
X có công thức là C2H5COOCH3.
Giải thích:
Este X có công thức phân tử là C4H8O2 có dạng cấu tạo RCOOR'.
Phương trình hóa học:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
Có MY = 16.2 = 32 đvC.
-> Y là CH3OH. => R' là CH3- và R là C2H5-
Vậy công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH3.
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là $CH _{3} COOC _{2} H _{5}$
PTHH : $CH _{3} COOC _{2} H _{5}+ NaOH \rightarrow CH _{3} COONa + C _{2} H _{5} OH$
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là CH3COOCH=CH2.
Ta có phương trình sau:
CH3COOCH = CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo của este là:
Thủy phân C4H6O2 thu được hỗn hợp các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương nên X có cấu tạo: HCOO-CH=CH-CH3.