+ Theo bài ra: ${f}_1{=}4{m}{m}{=}0,4{c}{m}{;}{f}_2{=}20{m}{m}{=}2{c}{m}$
Vật cách vật kính khoảng ${d}{=}5{m}{m}{=}0,5{c}{m}$
+ Theo công thức thấu kính, vị trí ảnh qua vật kính là: ${d}^{'}{=}\dfrac{{d}{f}_1}{{d}{-}{f}_1}{=}\dfrac{0,5.0,4}{0,5{-}0,4}{=}2{c}{m}$
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 4mmvà thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB
Xuất bản: 15/01/2021 - Cập nhật: 26/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:
Ta có: Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: ${G}_{∞}{=}\left|{k}_1\right|{G}_2{=}\dfrac{{δ}{Đ}}{{f}_1{f}_2}$
Vì vậy số bội giác tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự ${f}_1{=}0,8{c}{m}$ , thị kính có tiêu cự ${f}_2{=}2{c}{m}$. Khoảng cách giữa hai kính là ${a}{=}16{c}{m}$ . Một người mắt không tật quan sát một vật nhỏ qua kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm A, B trên vật mà mắt người .....
+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Khi ngắm chừng ảnh $A _2 B _2$ ở điểm cực viễn của mắt, ta có:
$d_{2}^{\prime}=\infty \Rightarrow d_{2}=f_{2}=2 \mathrm{~cm}$
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 1cm , thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17cm . Một người quan sát có điểm nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 25cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
+ Ta có độ dài quang học: $\delta=1-\left(f_{1}+f_{2}\right)=17-(1+4)=12(\mathrm{~cm})$
+ ${Đ}{=}{O}{C}_{C} {=}25\left({{c}{m}}\right)$ là khoảng cực cận của mắt.
=> Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là ${G}_{∞}{=}\dfrac{12.25}{1.4}{=}75$
Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 30. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm , khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 30cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là:
+ Theo đề bài, ta có: ${k}_1{=}30{;}{f}_2{=}2{c}{m}$và ${Đ}{=}30{c}{m}$
+ Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là: ${G}_{∞}{=}{k}_1\dfrac{Đ}{f}_2{=}30.\dfrac{30}{2}{=}450$
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cmvà thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm ; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là:
+ Theo đề bài, ta có:
${f}_1{=}0,5{c}{m}{;}{f}_2{=}2{c}{m}{;}{O}_1{O}_2{=}12,5{c}{m}$
${→}{δ}{=}{O}_1{O}_2{-}\left({{f}_1{+}{f}_2}\right){=}12,5{-}\left({0,5{+}2}\right){=}10{c}{m}$
+ Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
${G}_{∞}{=}\dfrac{{δ}{Đ}}{{f}_1{f}_2}{=}\dfrac10.250,5.2{=}250$
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm , thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm , có năng suất phân ly là $1{'}{=}\dfrac{1}{3500}rad$ . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao .....
- Khi ngắm chừng vô cực:
$+A_{1} \equiv F_{2}$
+ Góc trông ảnh: $\alpha=\tan \alpha=\frac{A_{1} B_{1}}{f_{2}}=\varepsilon(1)$
+ Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính: $\left|k_{1}\right|=\frac{A_{1} B_{1}}{A B}=\frac{\delta}{f_{1}}$
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biết độ dài quang học bằng 156mm . Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Theo bài ra: $f_{1}=4 m m ; f_{1}=20 m m ; \delta=156 m m$ và $D=25 c m$
Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính $d_{1}^{\prime}=\delta+f_{1}=16 \mathrm{~cm}$
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự${f}_1{=}1{c}{m}$và thị kính có tiêu cự ${f}_2{=}4{c}{m}$ . Hai thấu kính cách nhau một khoảng 17cm. Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có giá trị là bao nhiêu? Biết ${Đ}{=}25{c}{m}$ .
Ta có, khoảng cách giữa hai thấu kính ${O}_1{O}_2{=}{a}{=}17{c}{m}$
=> Độ dài quang học của kính hiển vi: ${δ}{=}{O}_1{O}_2{-}\left({{f}_1{+}{f}_2}\right){=}17{-}\left({1{+}4}\right){=}12{c}{m}$
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 5mm , thị kính có tiêu cự 20mm. Biệt độ dài quang học bằng 120mm . Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Theo bài ra: ${f}_1{=}5{m}{m}{=}0,5{c}{m}{;}{f}_2{=}20{m}{m}{=}2{c}{m}{;}$${δ}{=}120{m}{m}{=}12{c}{m}$và ${D}{=}25{c}{m}$
Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính
${d}_1^{'}{=}{δ}{+}{f}_1{=}120{+}5{=}125{m}{m}{=}12,5{c}{m}$