Trắc nghiệm Lý 11 sách mới có đáp án phần 1

Trắc nghiệm Lý 11 sách mới có đáp án phần 1 dành cho các em học sinh bổ sung thêm vào kho luyện đề của mình để chuẩn bị cho kì thi tốt hơn.

Câu 1. Đồ thị của dao động điều hòa là
Câu 2. Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ của dao động là
Câu 3. Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:
Câu 4. Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 4 cm. Khi pha của dao động bằng $\dfrac{π}{3}$ thì li độ của vật bằng:
Câu 5. Trong các phương trình sau phương trình nào không biểu thị cho dao động điều hòa?
Câu 6. Một vật dao động điều hòa theo phương trình ${x}={5}{cos}\left({{{4}{π}{t}+\dfrac{{{2}{π}}}{3}}}\right){c}{m}$. Tần số góc của dao động là:
Câu 7. Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4cm và chu kì 2s. Quãng đường vật đi được trong 4s là:
Câu 8. Một vật dao động điều hoà, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là
Câu 9. Một vật dao động điều hòa có phương trình ${x}={2}{cos}\left({{{2}{π}{t}-\dfrac{{{7}{π}}}{6}}}\right){c}{m}$. Li độ của vật tại thời điểm t = 0,25 (s) là:
Câu 10.

Một vật dao động với phương trình x = 5cos(4πt + $\dfrac{π}{6}$) cm. Tại thời điểm t = 1 s hãy xác định li độ của dao động.

Câu 11. Pha của dao động được dùng để xác định
Câu 12. Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 6cm. Biết cứ 2s vật thực hiện được một dao động, tại thời điểm ban đầu vật đang ở vị trí biên dương. Xác định phương trình dao động của vật.
Câu 13. Phương trình vận tốc của vật là: v = Aωcos(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 14. Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 4 cm. Khi pha của dao động bằng $\dfrac{π}{3}$ thì li độ của vật bằng:
Câu 15. Cho một chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính bằng 8 cm với vận tốc góc bằng 300 vòng/phút. Gọi P là hình chiếu của M xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Biên độ và chu kì dao động của điểm P tương ứng là
Câu 16. Hai dao động điều hòa có cùng pha dao động. Điều nào sau đây là đúng khi nói về li độ của chúng:
Câu 17. Cho hai dao động điều hoà lần lượt có phương trình: x1 = A1cos(ωt+π/2)và x2 = A2sinωt. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 18. Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà:
Câu 19. Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5 cm, tốc độ của nó bằng
Câu 20. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
Câu 21. Tìm phát biểu đúng khi nói về dao động điều hoà:
Câu 22. Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng không khi:
Câu 23. Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?
Câu 24. Đồ thị của dao động điều hòa là
Câu 25. Chu kì của dao động điều hòa là
Câu 26. Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ của dao động là
Câu 27. Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
Câu 28. Pha ban đầu của dao động điều hoà phụ thuộc vào: (chọn phương án đúng nhất)
Câu 29. Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên
Câu 30. Cơ năng của một vật dao động điều hòa
Câu 31.

Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 32. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
Câu 33. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động điều hòa theo phương ngang, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm ${t}_1={{ }}{0}$đến${t}_2={{ }}\dfrac{π}{48}{{ }}{s}$, động năng của con lắc tăng từ 0,096 J đến giá
Câu 34. Một vật nhỏ có khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa thế năng và động năng là
Câu 35. Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy π2 = 10 . Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
Câu 36. Một con lắc lò xo nằm ngang, một đầu cố định, một đầu gắn với vật khối lượng 100 g dao động theo phương trình x = 8cos(10t) ( x tính băng cm, t tính bằng s). Thế năng cực đại của vật là:
Câu 37. Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 38. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng:
Câu 39. Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Câu 40. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 41. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với
Câu 42. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về dao động cưỡng bức?
Câu 43. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về dao động duy trì?
Câu 44. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
Câu 45. Một lò xo nhẹ một đầu lò xo gắn với vật nặng dao động có khối lượng m, treo đầu còn lại lò xo lên trần xe tàu lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray (các chỗ nối cách đều nhau). Con lắc dao động mạnh
Câu 46. Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F = F0cos Ωt (N). Khi thay đổi Ω thì biên
Câu 47. Một tàu hỏa chạy trên một đường ray, cứ cách khoảng 6,4 m trên đường ray lại có một rãnh nhỏ giữa chỗ nối các thanh ray. Chu kì dao động riêng của khung tàu trên các lò xo giảm xóc là 1,6 s. Tàu bị xóc mạnh nhất khi chạy với tốc độ bằng bao nhiêu?
Câu 48. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với tốc độ là bao nhiêu?
Câu 49. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?
Câu 50. Sóng cơ học là
Câu 51. Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
Câu 52.

Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm E và F. Biết rằng, khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ

Câu 53. Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào
Câu 54. Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
Câu 55. Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng là
Câu 56. Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ
Câu 57. Sóng dọc là
Câu 58. Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000 Hz chuyển động đi ra xa một người đứng bên đường về phía vách đá với tốc độ 10 m/s. Lấy tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Tần số của âm người đó nghe trực tiếp từ cái còi là
Câu 59. Sóng dọc truyền được trong các môi trường
Câu 60. Chọn câu đúng. Siêu âm là âm
Câu 61. Một lá thép dao động với chu kì T = 80m/s thì có tần số bằng
Câu 62. Tốc độ truyền sóng âm không phụ thuộc vào
Câu 63. Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000 Hz chuyển động đi ra xa một người đứng bên đường về phía vách đá với tốc độ 10 m/s. Lấy tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Tần số của âm người đó nghe được sau khi phản xạ trên vách đá là
Câu 64. Một lá thép mỏng, một đầu giữ cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì bằng 0,05s. Âm do lá thép phát ra là
Câu 65. Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v.3. Nhận định nào sau đây là đúng:
Câu 66. Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng này là
Câu 67.

Một sóng điện từ có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân không là

Câu 68. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng
Câu 69. Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại:
Câu 70. Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây ?
Câu 71. Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là
Câu 72. Cơ thể con người ở nhiệt độ khoảng 370 C phát ra những bức xạ nào sau đây ?
Câu 73. Tại sao người thợ hàn hồ quang phải cần "mặt nạ" che mặt, mỗi khi cho phóng hồ quang?
Câu 74. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có tính chất chung nào sau đây:
Câu 75. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Câu 76. Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600 nm thì tần số của bức xạ đó là
Câu 77. Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acos Ωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến
Câu 78. Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng phương trình: x = 0,4cos(40πt)cm . Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng lần lượt là 14 cm và 20 cm, luôn đứng yên. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tố
Câu 79. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung
Câu 80. Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dùng hai nguồn dao động đồng pha có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Bước sóng và tốc độ truyền sóng có g
Câu 81. Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số 50 Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng S1S2, ta thấy hai điểm cách nhau 9 cm dao động với biên độ cực đại.
Câu 82. Trong một thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
Câu 83. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là
Câu 84. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm; D = 1,2 m nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
Câu 85. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
Câu 86. Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân
Câu 87. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng dừng?
Câu 88. Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
Câu 89. Sóng dừng là
Câu 90. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Hai điểm A và B trên dây cách nhau 1m là hai nút. Biết tần số sóng khoảng từ 300 Hz đến 450 Hz. Tốc độ truyền dao động là 320 m/s. Tần số của sóng trên dây là
Câu 91. Trên sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có ba bụng sóng. Tăng tần số thêm 20 Hz thì trên dây có năm bụng sóng
Câu 92. Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
Câu 93. Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp s
Câu 94. Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai bó sóng thì bước sóng của dao động là
Câu 95. Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả 2 nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
Câu 96. Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Bước sóng có giá trị là
Câu 97. Hai điện tích trái dấu sẽ:
Câu 98. Chọn phát biểu sai?
Câu 99. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về điện môi?
Câu 100. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí
Câu 101. Hai điện tích q1 = 6.10-8C và q2= 3.10-8C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 1,8.10-2 N thì chúng phải đặt cách nhau
Câu 102. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 42 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
Câu 103. Điện trường là
Câu 104. Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
Câu 105. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
Câu 106. Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?
Câu 107. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường
Câu 108.

Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là

Câu 109. Một điện tích điểm q = 5.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-2 N. Cường độ điện trường tại M là:
Câu 110. Một điện tích $- 2.10^{-6}$ C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
Câu 111. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
Câu 112. Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là
Câu 113. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2 cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10-2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5
Câu 114. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?
Câu 115. Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích 1,6.10-19 C và khối lượng 1,67.10-27 kg chuyển động từ điểm M
Câu 116. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d1 = 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng &D
Câu 117. Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1 g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc a = 10°. Điện tích của quả cầu bằng
Câu 118. Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:
Câu 119. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Câu 120. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là $9,1.10^{-31}$ kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng
Câu 121. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 122. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Câu 123. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Câu 124. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10⁻⁶ C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
Câu 125. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
Câu 126. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
Câu 127. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
Câu 128. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
Câu 129. Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với cá
Câu 130. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
Câu 131. Điện thế là đại lượng:
Câu 132. Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Câu 133. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
Câu 134. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 135. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?
Câu 136. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Câu 137. Fara là điện dung của một tụ điện mà
Câu 138. Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?
Câu 139. Tụ điện là
Câu 140. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
Câu 141. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ
Câu 142. Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức:
Câu 143. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Câu 144. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 10-5 C. Điện dung của tụ là
Câu 145. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
Câu 146. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
Câu 147. Chọn câu đúng.
Câu 148. Một dòng điện chạy 5A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,5 giây có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là bao nhiêu?
Câu 149. Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của
Câu 150. Câu nào sau đây là sai?
Câu 151. Trong thời gian 5 s có một điện lượng Δq = 2,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng điện. Cường độ dòng điện qua đèn là
Câu 152. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian 10s là 10,25.1019 electron. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là
Câu 153. Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt
Câu 154. Dòng điện chạy qua dây dẫn của một camera có cường độ 50 μA. Số electron chạy qua dây dẫn mỗi giây là
Câu 155. Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong 2 giây. Số electron qua tiết diện của dây trong 1s là
Câu 156. Đơn vị của cường độ dòng điện là
Câu 157. Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
Câu 158. Câu nào dưới đây cho biết kim loại dẫn điện tốt?
Câu 159. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 160. Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
Câu 161. Một sợi dây đồng có điện trở R1 ở 500C, hệ số nhiệt điện trở a = 4,3.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Tính điện trở của sợi dây đồng ở 500 C?
Câu 162. Một sợi dây đồng có điện trở 74 W ở 500 C, điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Hệ số nhiệt điện trở của dây đồng là:
Câu 163. Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì
Câu 164. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là
Câu 165. Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu 166. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
Câu 167. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
Câu 168. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm
Câu 169. Công của nguồn điện là
Câu 170. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E= 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 6 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
Câu 171. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Điện lượng mà acquy đã dịch chuyển:
Câu 172. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
Câu 173. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
Câu 174. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10Ω, điện trở trong là 1Ω có dòng điện là 0,5 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
Câu 175. Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là
Câu 176. Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V - 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
Câu 177. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100Ω; thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω; thì công suất của mạch là
Câu 178.

Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là

Câu 179. Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Câu 180. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là
Câu 181. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
Câu 182. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100Ω là
Câu 183. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
Câu 184. Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.

đáp án Trắc nghiệm Lý 11 sách mới có đáp án phần 1

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 93 B
Câu 2 B Câu 94 B
Câu 3 C Câu 95 B
Câu 4 A Câu 96 C
Câu 5 B Câu 97 A
Câu 6 B Câu 98 D
Câu 7 A Câu 99 B
Câu 8 A Câu 100 D
Câu 9 D Câu 101 D
Câu 10 C Câu 102 C
Câu 11 A Câu 103 C
Câu 12 B Câu 104 A
Câu 13 C Câu 105 C
Câu 14 A Câu 106 B
Câu 15 D Câu 107 C
Câu 16 A Câu 108 D
Câu 17 B Câu 109 C
Câu 18 B Câu 110 A
Câu 19 A Câu 111 A
Câu 20 B Câu 112 D
Câu 21 C Câu 113 B
Câu 22 C Câu 114 D
Câu 23 D Câu 115 A
Câu 24 A Câu 116 C
Câu 25 C Câu 117 D
Câu 26 B Câu 118 C
Câu 27 C Câu 119 B
Câu 28 D Câu 120 B
Câu 29 B Câu 121 B
Câu 30 C Câu 122 A
Câu 31 D Câu 123 D
Câu 32 D Câu 124 C
Câu 33 C Câu 125 A
Câu 34 D Câu 126 C
Câu 35 A Câu 127 B
Câu 36 D Câu 128 C
Câu 37 C Câu 129 D
Câu 38 B Câu 130 A
Câu 39 A Câu 131 A
Câu 40 B Câu 132 D
Câu 41 C Câu 133 B
Câu 42 D Câu 134 D
Câu 43 D Câu 135 A
Câu 44 D Câu 136 A
Câu 45 C Câu 137 A
Câu 46 A Câu 138 C
Câu 47 B Câu 139 C
Câu 48 D Câu 140 D
Câu 49 D Câu 141 D
Câu 50 A Câu 142 B
Câu 51 B Câu 143 D
Câu 52 C Câu 144 A
Câu 53 D Câu 145 B
Câu 54 A Câu 146 C
Câu 55 C Câu 147 A
Câu 56 C Câu 148 B
Câu 57 B Câu 149 C
Câu 58 A Câu 150 B
Câu 59 C Câu 151 A
Câu 60 D Câu 152 B
Câu 61 B Câu 153 C
Câu 62 A Câu 154 C
Câu 63 B Câu 155 A
Câu 64 A Câu 156 A
Câu 65 A Câu 157 B
Câu 66 B Câu 158 B
Câu 67 A Câu 159 D
Câu 68 C Câu 160 C
Câu 69 B Câu 161 B
Câu 70 B Câu 162 C
Câu 71 D Câu 163 A
Câu 72 C Câu 164 C
Câu 73 A Câu 165 D
Câu 74 A Câu 166 B
Câu 75 C Câu 167 C
Câu 76 C Câu 168 A
Câu 77 C Câu 169 B
Câu 78 D Câu 170 C
Câu 79 C Câu 171 A
Câu 80 A Câu 172 D
Câu 81 D Câu 173 A
Câu 82 A Câu 174 D
Câu 83 C Câu 175 D
Câu 84 C Câu 176 B
Câu 85 C Câu 177 C
Câu 86 D Câu 178 D
Câu 87 B Câu 179 C
Câu 88 B Câu 180 D
Câu 89 D Câu 181 C
Câu 90 A Câu 182 A
Câu 91 D Câu 183 B
Câu 92 B Câu 184 C

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X