Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 30: Các dạng bài tập thấu kính

Bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 ài 30: Các dạng bài tập thấu kính có đáp án

Câu 1. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A'B' đến AB là:
Câu 2. xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A'B' là ảnh:
xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A
Hãy cho biết A'B' là ảnh gì?
Câu 3. xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A'B' là ảnh:
xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A
Thấu kính thuộc loại nào và vật được đặt bên trái hay bên phải thấu kính theo hướng vào của mắt ta?
Câu 4. Trong hình sau, S - là điểm vật thật, S'- là điểm ảnh, xy- là trục chính thấu kính. Hãy cho biết S' là ảnh gì và thấu kính thuộc loại nào?
  Trong hình sau, S - là điểm vật thật, S'- là điểm ảnh,  xy- là trục chính thấu
Câu 5. Trong hình sau, S - là điểm vật thật, S'- là điểm ảnh, xy - là trục chính thấu kính.
Trong hình sau, S - là điểm vật thật, S
Gọi d là khoảng cách từ S đến thấu kính, d nằm trong khoảng nào?
Câu 6. Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự ${f}{=}10{cm}$. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm . Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:
Câu 7. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =12cm. Để ảnh của vật có độ cao vằng vật thì phải đặt vật cách thấu kính 1 khoảng bằng:
Câu 8. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Câu 9. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:
Câu 10. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm . Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính:
Câu 11. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính tại A cho ảnh A'B'. Biết A'B' cao gấp 3 lần AB và cách AB một khoảng 120cm . Thấu kính này là thấu kính:
Câu 12. Đặt một thấu kính cách một trang sách 20cm , nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng nửa dòng chữ thật. Thấu kính thuộc loại gì và tiêu cự có giá trị là bao nhiêu?
Câu 13. Vật AB = 10cm là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự ${f}{=}20 cm$. B gần thấu kính và cách thấu kính. Khoảng cách AB tới trục chính của thấu kính là ${h}{=}3 cm$. Độ lớn của ảnh là:
Câu 14. Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5dp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm , vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 10cm :
Câu 15. Cho một thấu kính L có độ tụ 5 dp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm , vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 30cm :
Câu 16. Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 30 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm . Vị trí của vật là:
Câu 17. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thủy tinh chiết suất n=1,5 bán kính mặt lồi bằng 10cm , cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L. Khoảng cách ngắn nhất của L là:
Câu 18. Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự ${f}{=}20 cm$. Cách vật AB một đoạn 90cm , người ta đặt một màn hứng. Ta phải đặt thấu kính ở vị trí cách vật bao nhiêu thì thu được ảnh rõ nét trên màn?
Câu 19. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40cm . Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 20. Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng $\dfrac15$ vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:
Câu 21. Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72cm . Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau 48cm , tính tiêu cự của thấu kính?
Câu 22. Một thấu kính có dạng một mặt phẳng và một mặt cầu làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5 . Đặt trong không khí, một chùm sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính 12cm . Bán kính của mặt cầu có giá trị là:
Câu 23. Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí có độ tụ 8dp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Chiết suất của chất lỏng là:
Câu 24. Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R , khi đặt trong không khí nó có tiêu cự ${f}{=}30 cm$ . Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm . R=? Biết chiết suất của nước là $\dfrac{4}{3}$.

đáp án Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 30: Các dạng bài tập thấu kính

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 13 C
Câu 2 A Câu 14 D
Câu 3 B Câu 15 A
Câu 4 B Câu 16 A
Câu 5 B Câu 17 C
Câu 6 D Câu 18 A
Câu 7 C Câu 19 C
Câu 8 D Câu 20 D
Câu 9 C Câu 21 B
Câu 10 D Câu 22 D
Câu 11 B Câu 23 C
Câu 12 B Câu 24 B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X