Trắc nghiệm Sinh 12 bài 5 : Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5 Sinh học 12 nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có đáp án.

Câu 1. Cấu trúc của một nucleoxom gồm
Câu 2. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng
Câu 3. Cho các cấu trúc sau:

(1) Cromatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.

(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nucleoxom.

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
Câu 4. Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23NST. Kết luận nào sau đây đúng nhất về cá thể châu chấu nói trên?
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
Câu 6. Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
Câu 7. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là
Câu 8. Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện gen mới trong nhóm gen liên kết là làm đứt gãy NST, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit
Câu 9. Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
Câu 10. Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
Câu 11. Quá trình giảm phân của một cơ thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST, tính theo lí thuyết tr lệ loại giao tử mang NST bị đột biến chuyển đoạn là
Câu 12. Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?
Câu 13. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 14. Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 15. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.

II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột biến.

IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Câu 16. Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu $\frac{A B D E}{a e d b} \frac{M N p q o}{m n P Q O} \frac{H K L}{H K I}$ . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen $\frac{A B D E}{a e d b} \frac{M N p q o}{m n P Q O} \frac{H K L}{H K I}$ theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
Câu 17. Tìm số phát biểu đúng

I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể

II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.

III. Hóa chất 5_Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.
Câu 18. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
Câu 19. Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:

+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.

+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.

Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế :
Câu 20. Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

II.Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống.

III.Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

IV.Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 21. Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
Câu 22. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.

II. Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

III. Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.

IV. Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 23. Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
Câu 24. Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
Câu 25. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
Câu 26. Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
Câu 27. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
Câu 28. Cho các phát biều sau:

I. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.

II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.

III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.

IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào.

Số phát biểu đúng là:
Câu 29. NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép
Câu 30. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
Câu 31. Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là
Câu 32. Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là
Câu 33. Tìm số phát biểu đúng:

I. Đảo đoạn có thể làm mất cân bằng trong hệ gen

II. Đột biến lặp đoạn có thể tạo gen mới trong tiến hoá

III. Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

IV. Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
Câu 34. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
Câu 35. Mức xoắn 1 của NST là:
Câu 36. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
Câu 37. Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
Câu 38. Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu* biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
Câu 39. Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là

1. ABCDEFGH.

2. AGCEFBDH

3. ABCGFEDH.

4. AGCBFEDH

Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:

đáp án Trắc nghiệm Sinh 12 bài 5 : Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 21D
Câu 2BCâu 22A
Câu 3BCâu 23A
Câu 4ACâu 24A
Câu 5DCâu 25C
Câu 6CCâu 26B
Câu 7ACâu 27C
Câu 8DCâu 28B
Câu 9BCâu 29C
Câu 10DCâu 30D
Câu 11DCâu 31A
Câu 12BCâu 32A
Câu 13BCâu 33B
Câu 14BCâu 34C
Câu 15DCâu 35A
Câu 16BCâu 36B
Câu 17ACâu 37C
Câu 18BCâu 38B
Câu 19CCâu 39A
Câu 20B

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X