Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 phần 4 có đáp án

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 phần 4 có đáp án: Các bằng chứng tiến hóa với các câu hỏi đã ra trong các kì thi, kiểm tra.

Câu 2. Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.

D. Cách li địa lí.

Câu 3. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

A. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể thông qua việc làm thay đổi tần số các alen có trong quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen trội gây hại ra khỏi quần thể.

C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

D. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên là một quá trình ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi.

C. Chọn lọc tự nhiên tạo nên những đột biến có lợi.

D. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B. Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.

C. Các cơ chế cách ly sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.

D. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 13. Các nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến, di - nhập gen.

B. Đột biến, biến động di truyền.

C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.

Câu 14. Khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.

B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.

C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.

D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học.

Câu 15. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn rất nhiều so với áp lực của quá trình đột biến.

B. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp.

C. Di - nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

D. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ.

Câu 16. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

B. Mọi biến dị di truyền trong quần thể đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.

Câu 18. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen

B. Tạo ra các alen mới

C. Định hướng quá trình tiến hóa

D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi

Câu 19. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành loại sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa?

A. Hóa học và tiền sinh học

B. Sinh học

C. Hóa học và sinh học

D. Tiền sinh học và sinh học

Câu 22. Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phân hóa bò sát, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú?

A. kỉ Triat của đại trung sinh.

B. kỉ Jura của đại trung sinh.

C. kỉ Pecmi của đại cổ sinh.

D. kỉ Cacbon của đại cổ sinh.

Câu 23. Cây có hoa ngự trị vào Đại địa chất nào sau đây?

A. Đại Tân sinh.

B. Đại Nguyên sinh.

C. Đại Trung sinh.

D. Đại Cổ sinh.

Câu 24. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.

C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.

D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 25. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Cánh dơi và tay người.

B. Mang cá và mang tôm.

C. Gai xương rồng và gai hoa hồng.

D. Cánh chim và cánh côn trùng.

Câu 29. Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng

A. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.

B. Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.

C. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.

D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.

Câu 32. Nhân tố tiến hóa nào sau đây giúp làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 33. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỳ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỳ này là?

A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.

D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

Câu 34. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nếu không có sự cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.

B. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.

D. Trong con đường hình thành loài bằng con đường địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì sự phân hóa vốn gen diễn ra chậm lại.

Câu 36. Nhân tố nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 38. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

Câu 42. Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác vì:

A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật

B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể

C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động dựa trên kiểu hình có lợi, có hại của sinh vật

D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cở thể sinh vật

Câu 45. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P : 0 , 20AA + 0 , 30Aa + 0 , 50aa = 1
F1 : 0 , 30AA + 0 , 25Aa + 0 , 45aa = 1
F2 : 0 , 40AA + 0 , 20Aa + 0 , 40aa = 1
F3 : 0 , 55AA + 0 , 15Aa + 0 , 30aa = 1
F4 : 0 , 75AA + 0 , 10Aa + 0 , 15aa = 1
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ đần.

Câu 47. Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh là:

A. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.

B. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.

C. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; đương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.

D. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hoa.

Câu 50. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:

A. kì Kreta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

B. kì Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

C. kì Jura thuộc đại Trung sinh.

D. kì Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

Câu 54. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:

A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

B. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.

C. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

Câu 56. Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?

A. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.

B. CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.

C. Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.

D. Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi.

Câu 60. Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.

B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.

D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

đáp án Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 phần 4 có đáp án

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 31C
Câu 2DCâu 32A
Câu 3CCâu 33B
Câu 4ACâu 34C
Câu 5BCâu 35A
Câu 6CCâu 36B
Câu 7ACâu 37D
Câu 8ACâu 38D
Câu 9CCâu 39A
Câu 10BCâu 40C
Câu 11DCâu 41D
Câu 12DCâu 42C
Câu 13DCâu 43B
Câu 14BCâu 44D
Câu 15BCâu 45D
Câu 16BCâu 46A
Câu 17ACâu 47C
Câu 18CCâu 48D
Câu 19ACâu 49B
Câu 20DCâu 50A
Câu 21CCâu 51C
Câu 22ACâu 52B
Câu 23ACâu 53A
Câu 24CCâu 54A
Câu 25ACâu 55B
Câu 26BCâu 56B
Câu 27ACâu 57A
Câu 28DCâu 58A
Câu 29ACâu 59C
Câu 30ACâu 60B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X