Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 phần 5 có đáp án

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 phần 5 có đáp án: Các bằng chứng tiến hóa với các câu hỏi đã ra trong các kì thi, kiểm tra.

Câu 4. Biến động di truyền là?

A. Hiện tượng thay đổi tần số alen trong quần thể do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

B. Hiện tượng đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể có kích thức nhỏ làm thay đổi tần số alen.

C. Hiện tượng di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.

D. Hiện tượng môi trường sống thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của các alen nên tần số alen thay đổi.

Câu 7. Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm

A. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài.

C. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

D. Không cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 8. Một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa là?

B. Làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.

C. Làm thay đổi tần số alen của một gen nào đó theo một hướng xác định.

D. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

Câu 11. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì?

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen.

B. Làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 14. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:

A. Kiểu gen của cơ thể.

B. Các alen của kiểu gen.

C. Các alen có hại trong quần thể.

D. Kiểu hình của cơ thể.

Câu 15. Quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì?

A. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.

B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.

C. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

D. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.

Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng khi đề cập đến nhiễm sắc thể giới tính?

A. Ở tất cả các loài động vật XX quy định con cái, XY quy định con đực.

B. Ở tất cả các loài động vật XX quy định con cái, XY hoặc XO quy định con đực.

C. Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể mang gen quy định giới tính.

D. Nhiễm sắc thể giới tính Y ở các loài động vật có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X.

Câu 19. Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của các li trước hợp tử?

A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.

B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.

D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 20. Nhân tố nào dưới đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quần thể?

A. Quá trình đột biến.

B. Giảm phân và thụ tinh.

C. Trao đổi chéo và di nhập gen.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 22. Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 23. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là?

A. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể.

B. Sự phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Sự phân hóa khả năng kiếm mồi của các cá thể trong quần thể.

D. Sự phân hóa khả năng thích nghi của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.

Câu 25. Ví dụ nào sau đây thuộc loài cách li sau hợp tử?

A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau.

B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non.

C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau.

D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau.

Câu 26. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là tác động của?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Giao phối có lựa chọn.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 29. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Di - nhập gen.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 32. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 33. Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là:

A. Làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.

B. Làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.

C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

Câu 34. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình tiến hóa của các loài vi sinh vật.

B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.

C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài.

D. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.

Câu 35. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

Câu 38. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu đúng?

A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

Câu 39. Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?

A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.

B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

C. Ngà voi và sừng tê giác.

D. Cánh dơi và tay người

Câu 40. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?

A. Chân trước của mèo và cánh dơi.

B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.

C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.

D. Mang cá và mang tôm.

Câu 41. Tiến hoá nhỏ là

A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của lớp.

B. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của giới.

C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của bộ.

D. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 43. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không chính xác?

A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.

B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.

D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

Câu 44. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.

C. Loài mới được hình thành trong cùng một khu vực địa lí với loài gốc.

D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.

Câu 47. Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.

C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 48. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

Câu 49. Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở

A. kỉ Silua.

B. kỉ Tam điệp.

C. kỉ Jura.

D. kỉ Đệ tam.

Câu 50. Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

A. tay người và cánh dơi

B. cánh dơi và cánh ong mật

C. tay người và vây cá

D. cánh dơi và cánh bướm

Câu 53. Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là

A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.

D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Câu 54. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?

A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.

B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.

C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.

D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.

Câu 55. Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?

A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.

B. Khe mang ở phôi người.

C. Ruột thừa ở người.

D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.

Câu 56. Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.

B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.

C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.

D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản.

Câu 57. Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?

A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.

B. Kỉ Silua và kỉ Triat.

C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.

D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.

Câu 58. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là

A. bằng chứng sinh học phân tử.

B. bằng chứng hóa thạch.

C. bằng chứng giải phẫu so sánh.

D. bằng chứng tế bào học.

Câu 63. Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào?

A. Sự tác động của nhân tố xã hội.

B. Lao động và tư duy.

C. Sự phát triển của bộ não và ý thức.

D. Quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Câu 64. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.

B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.

C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.

D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.

Câu 65. Hoàn thiện câu sau:
"Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất ..."

A. Các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B. Các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.

C. Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.

D. Các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.

Câu 67. Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới?

A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên có hình thái giống nhau.

C. Hai bên lỗ huyệt của trăn có hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.

D. Chuỗi α-hêmôglôbin của gôrila chỉ khác chuỗi α-hêmôglôbin của người ở hai axit amin.

Câu 70. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?

A. Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích nghi của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.

C. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN.

D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.

Câu 73. Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?

A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.

B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.

C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.

D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

Câu 74. Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?

A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.

C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.

D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.

Câu 75. Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá trình tiến hóa?

A. Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa thì thường phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường.

B. Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con vừa đủ với khả năng cung cấp của môi trường.

C. Những cá thể thích nghi tốt dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể.

D. Các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau.

Câu 78. Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể?

A. Đột biến.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Di - nhập gen.

Câu 79. Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:

A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa.

C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 80. Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

Câu 81. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.

D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 82. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.

B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.

C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa.

D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái.

Câu 83. Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là?

A. Đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.

B. Đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. Đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

D. Đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.

Câu 84. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.

B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 87. Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?

A. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp.

B. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp.

C. Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.

D. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.

Câu 88. Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)?

A. Đi thẳng đứng

B. Biết dùng lửa

C. Có lồi cằm

D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá.

Câu 93. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.

C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Câu 97. Hiện tượng di nhập gen

A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.

C. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.

D. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.

Câu 101. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.

B. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

Câu 102. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.

B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.

C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 109. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?

A. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.

C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.

D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 114. Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là?

A. Bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái.

B. Bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch

C. Bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử

D. Bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử

Câu 115. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen trội.

B. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên alen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được kiểu gen.

D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.

đáp án Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 phần 5 có đáp án

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 59B
Câu 2ACâu 60C
Câu 3BCâu 61C
Câu 4ACâu 62C
Câu 5DCâu 63D
Câu 6ACâu 64D
Câu 7CCâu 65B
Câu 8ACâu 66A
Câu 9CCâu 67B
Câu 10ACâu 68C
Câu 11ACâu 69D
Câu 12BCâu 70A
Câu 13DCâu 71A
Câu 14DCâu 72B
Câu 15CCâu 73A
Câu 16CCâu 74D
Câu 17ACâu 75C
Câu 18DCâu 76B
Câu 19ACâu 77D
Câu 20DCâu 78D
Câu 21CCâu 79A
Câu 22CCâu 80D
Câu 23BCâu 81D
Câu 24BCâu 82B
Câu 25BCâu 83B
Câu 26DCâu 84C
Câu 27DCâu 85C
Câu 28BCâu 86B
Câu 29DCâu 87D
Câu 30BCâu 88B
Câu 31BCâu 89D
Câu 32CCâu 90C
Câu 33DCâu 91B
Câu 34DCâu 92C
Câu 35DCâu 93C
Câu 36CCâu 94C
Câu 37CCâu 95B
Câu 38BCâu 96B
Câu 39CCâu 97C
Câu 40DCâu 98B
Câu 41DCâu 99C
Câu 42DCâu 100B
Câu 43BCâu 101D
Câu 44BCâu 102C
Câu 45ACâu 103B
Câu 46ACâu 104A
Câu 47BCâu 105C
Câu 48DCâu 106D
Câu 49BCâu 107A
Câu 50ACâu 108C
Câu 51BCâu 109D
Câu 52DCâu 110D
Câu 53CCâu 111B
Câu 54BCâu 112A
Câu 55BCâu 113A
Câu 56DCâu 114B
Câu 57ACâu 115D
Câu 58BCâu 116A

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X