A. Bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
B. Tồn tại trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
C. Trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết.
D. Do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền
B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền
C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp
D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau
A. Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
B. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của các gen bị đột biến
C. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách loại bỏ các gen bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào
D. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách đưa vào cơ thể người bệnh loại thuốc đặc biệt nhằm làm bất hoạt các gen gây bệnh
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp mang gen lành được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh
B. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh của virut
C. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
D. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (6).
C. (2), (6), (7).
D. (3), (4), (7).
A. Tính chất nước ối.
B. Tế bào tử cung của mẹ.
C. Tế bào thai bong ra trong dịch ối.
D. Tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.
A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
B. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
C. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
D. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
A. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được.
B. Thay đổi kiểu gen.
C. Chiếu phóng xạ.
D. Tác động vào kiểu hình.
đáp án Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 22 (có đáp án)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | C | Câu 11 | A |
Câu 2 | B | Câu 12 | B |
Câu 3 | A | Câu 13 | B |
Câu 4 | A | Câu 14 | A |
Câu 5 | C | Câu 15 | C |
Câu 6 | B | Câu 16 | B |
Câu 7 | C | Câu 17 | A |
Câu 8 | C | Câu 18 | C |
Câu 9 | A | Câu 19 | B |
Câu 10 | A | Câu 20 | D |