Đề trắc nghiệm thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa 2021 (Số 13)

Đề trắc nghiệm thi thử môn Hóa THPT Quốc gia môn Hóa số 13 có đáp án giúp bạn ôn tập lại các kiến thức trọng tâm đã được học

Câu 1. Công thức của oxit sắt là
Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
Câu 3. Hợp chất nào sau đây dùng làm phân đạm
Câu 4. Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với dung dịch
Câu 5. Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
Câu 6. Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc như CO, COCl2, CH3Cl,…trong đó có khí X. Khi cho khí X vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng không tan trong dung dịch HNO3. Công thức của khí X là
Câu 7. Dung dịch nào sau đây có pH bằng 7?
Câu 8. Thành phần chính của quặng đolomit là
Câu 9. Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrôcacbon thu được
Câu 10. Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Câu 11. Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Câu 12. Trong các oxit sau, oxit nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Câu 13. Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol và 3,4 gam muối. Công thức của X là
Câu 14. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có kết tủa xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V và a,b là
Câu 15. Số đồng phân cấu tạo anken ứng với công thức phân tử C4H8 là
Câu 16. Cho các phát biểu sau:

(a)  Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ

(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4

(c)  Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh

(d)Amoniac được dùng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng là
Câu 17. Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là
Câu 18. Thủy phân hoàn toàn 5,48 gam peptit X (mạch hở) trong môi trường axit, sản phầm sau phản ứng là dung dịch chứa 3,56 gam alanin và 3,0 gam glyxin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Câu 19. Cho dãy gồm các cất CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazo mạnh nhất trong dãy trên là
Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không được thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ khí Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
Câu 21. Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước thu được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
Câu 22. Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được dd Y. Cho dung dịch HCl vào Y có khí không màu thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong. Công thức của X là
Câu 23. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 24. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết hình ảnh

Tỷ số x : a có giá trị bằng
Câu 25. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng, dung dịch thu được chứa chất tan là
Câu 26. Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6mol CO2 và 0,7mol H2O. Phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
Câu 27. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng có khí NO thoát ra (sản phầm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol các chất

(a) X + 2NaOH to→→toY + Z + T

(b) X + H2 Ni, to−−→→Ni, toE

(c) E + 2NaOH to→→to2Y + T 

(d) Y + HCl →→ NaCl + F

Biết X là este mạch hở, có công thức phân tử C8H12O4. Chất F là
Câu 29. Dung dịch chứa muối X không làm quỳ hóa đỏ, dung dịch chứa muối Y làm quỳ hóa đỏ. Trộn 2 dung dịch trên với nhau thấy sản phẩm có kết tủa và có khí bay ra. Vậy X, Y lần lượt là
Câu 30. Thủy phân hoàn toàn tripeptit X thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Câu 31. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sauCác hình ảnh

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 32. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
Câu 33. Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được H2O và 0,15 mol CO2. Giá trị của V là
Câu 34. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là
Câu 35. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y) thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hóa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với O2 bằng 19/17. Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa đạt cực đại là 31,72 gam thì vừa hết 865ml. Giá trị m là
Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử là duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 38. Cho X, Y (MX < MY) là 2 caboxylic kề tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit oxalic; Z, T là 2 este (MT – MZ = 14), Y và Z là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 3,584 lít O2 (đktc). Mặt khác cho 5,76 gam E tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. Số mol của X trong 5,76 gam E là
Câu 39. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

đáp án Đề trắc nghiệm thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa 2021 (Số 13)

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 21 B
Câu 2 B Câu 22 A
Câu 3 A Câu 23 A
Câu 4 A Câu 24 C
Câu 5 C Câu 25 D
Câu 6 A Câu 26 A
Câu 7 D Câu 27 B
Câu 8 B Câu 28 C
Câu 9 B Câu 29 B
Câu 10 C Câu 30 D
Câu 11 C Câu 31 B
Câu 12 A Câu 32 A
Câu 13 D Câu 33 B
Câu 14 A Câu 34 B
Câu 15 D Câu 35 C
Câu 16 A Câu 36 B
Câu 17 A Câu 37 D
Câu 18 D Câu 38 B
Câu 19 C Câu 39 C
Câu 20 C

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X