Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không được thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ khí Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là b = 2a
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân
Xuất bản: 05/10/2020 - Cập nhật: 07/08/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2, thu được sản phẩm gồm có gì?
Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được sản phẩm gồm có: CuO, NO2, O2.
Phương trình phản ứng nhiệt phân:
$2 Cu \left( NO _{3}\right)_{2} \stackrel{t^{\circ}}{\rightarrow} 2 CuO +4 NO _{2}+ O _{2}$
→ Vậy sản phẩm thu được sau nhiệt phân gồm: CuO, NO2, O2.
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là:
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm .....
nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol
⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)
Nhiệt phân hoàn toàn 2,45 g ${K}{C}{l}{O}_{3}$ thu được ${O}_{2}$. Cho Zn tác dụng hết với vừa thu được, tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng?
Đáp án C
$2KClO_3 \rightarrow 2KCl + 3O_2$
0,02 0,02 0,03 mol
$n_{KClO_3} = \frac{2,45}{122,5}$ = 0,02 mol
$2Zn + O_2 \rightarrow 2ZnO$
0,03 0,06 mol
Khối lượng oxit thu được sau phản ứng là:
${m}_{{{o}{x}{i}{t}}} = {m}_{{{Z}{n}{O}}} = {0},{06}.{81} = {4},{86} {g}{a}{m}.$
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là 2,24
nKMnO4 = 31,6/158 = 0,2 (mol)
2KMnO4 to → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam ${K}{C}{l}{O}_{3}$ thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí sinh ra ở đktc.
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam ${K}{C}{l}{O}_{3}$ thấy có khí bay lên. Thể tích của khí sinh ra ở đktc là 3,36 l.
=> Đáp án B
Giải thích
${n}_{{{K}{C}{l}{O}_{3}}}=\dfrac{12,25}{122,5}={0,1} {m}{o}{l}$
${2}{K}{C}{l}{O}_{3} → {2}{K}{C}{l} + {3}{O}_{2}{0},{1} → {0},{15} {m}{o}{l}$
Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6,0 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH=1. Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là
Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6,0 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH=1. Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là 0,4
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu( NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là :
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu( NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là : KNO2, CuO , Ag
Nhiệt phân hoàn toàn $KNO _{3}$ thu được các sản phẩm là
Nhiệt phân hoàn toàn $KNO _{3}$ thu được các sản phẩm là $KNO _{2}, O _{2}$
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là NaNO2.