Cùng giải đáp đề Hóa Nam Định lần 2 có gợi ý từng câu hỏi

Cùng giải đáp đề Hóa Nam Định lần 2 có gợi ý từng câu hỏi giúp các em ôn tập kiến thức và luyện tập những bài tập tính toán vận dụng cao

Câu 1.

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

Câu 2.

Nhỏ dung dịch chất nào sau đây vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 dư không thu được kết tủa keo, màu trắng?

Câu 3.

Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách có hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Câu 4. Kim loại Ca tác dụng với nước tạo ra H2 và chất nào sau đây?
Câu 5. Chất nào sau đây là ancol đa chức?
Câu 6.

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong nước cứng này hòa tan những chất nào sau đây?

Câu 7. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Câu 8. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức cấu tạo của etyl propionat là
Câu 9. Tính chất vật lí nào của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ?
Câu 10. Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?
Câu 11. Polime thiên nhiên X chiếm khoảng 98% trong bông nõn, có cấu trúc mạch không phân nhánh.Polime X là
Câu 12. Trong công nghiệp, Al được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Câu 13. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
Câu 14. Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc – chức là
Câu 15. Trong thực tế, người ta không sử dụng phương pháp nào sau đây để bảo vệ vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn?
Câu 16. Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
Câu 17. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là
Câu 18.

Crom(VI) oxit (CrO3) có màu gì?

Câu 19.

Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối thế kỉ 19. Nhựa cây cao su (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu để sản xuất cao su thiên nhiên. Cao su thiên nhiên là polime của

Câu 20.

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 21.

Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Cho m gam geranyl axetat phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của m là

Câu 22.

Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt(II) có tính khử?

Câu 23.

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư, thu được muối Y (tham gia phản ứng tráng gương) và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là

Câu 24.

Cho các phát biểu sau:
(a) Khử glucozơ bằng H2 ở nhiệt độ cao (xúc tác Ni) thu được sobitol.
(b) Trong các phản ứng hoá học, glucozơ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Số phát biểu đúng là:

Câu 25.

Cho 14 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng, thu được 4,48 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là

Câu 26.

Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là

Câu 27.

Cho dãy gồm các hợp chất cao phân tử: (1) polistiren, (2) poli(vinyl clorua), (3) poli(phenol fomanđehit), (4) polibutađien. Số hợp chất trong dãy được dùng để sản xuất vật liệu polime có tính dẻo là

Câu 28.

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?

Câu 29.

Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 µm người ta cho m gam glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong môi trường amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là

Câu 30.

Cho 11,8 gam amin no đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

Câu 31.

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp các chất CuO, MgO và Al2O3 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp chất khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và chất rắn T. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp khí Y bị hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư.
(b) Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl không sinh ra khí.
(c) Trong dung dịch Z có chứa bốn chất tan.
(d) Chất rắn T chỉ chứa một kim loại.
Số phát biểu đúng là:

Câu 32.

Muối Mohr là muối kép ngậm nước gồm hai muối sunfat, có thành phần các nguyên tố như sau: %Fe = 14,29%; %N = 7,14%; %S = 16,33%; %H = 5,1%; %O = 57,14%. Độ tan của muối Mohr ở 20°C là 26,9 gam và 80°C là 73 gam. Khi làm nguội gam 200 gam dung dịch muối Mohr bão hòa từ 80°C xuống 20°C thì thu được bao nhiêu gam muối Mohr kết tinh? (Biết độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định).

Câu 33.

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 34.

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 dư rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 35,28 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam muối. Biết trong X, oxi chiếm 20,645% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 35.

Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn, sau một thời gian thì dừng điện phân, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm ba khí. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, khối lượng dung dịch giảm.
(b) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, khối lượng catot không thay đổi.
(c) Thể tích khí thoát ra ở catot và anot bằng nhau.
(d) Dung dịch X hòa tan được Al2O3.
(e) Thêm hỗn hợp KHCO3, CaCl2 vào X, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là:

Câu 36.

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp KNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu(NO3)2 gấp đôi số mol Fe(NO3)2) trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí ở đktc. Cho V lít hỗn hợp khí trên vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1 (trong Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất), không có khí bay ra. Giá trị của m là

Câu 37.

Axit malic (M = 134) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào… và được dùng làm chất phụ gia trong thực phẩm để tạo hương vị và bảo quản. Axit malic có mạch cacbon không phân nhánh, chứa hai nhóm cacboxyl và một nhóm OH trong phân tử. Đun nóng axit malic trong ancol etylic có mặt axit sunfuric thì thu được các chất H1, H2 và H3, trong đó chỉ có H1 không làm sủi bọt dung dịch NaHCO3, H2 và H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử. Trong hỗn hợp 3 sản phẩm thu được (hỗn hợp X), H1 chiếm tỉ lệ 53,98% về khối lượng. Đun nóng axit malic có mặt axit sunfuric thu được H4 có nhóm chức este, chứa 38,40% khối lượng cacbon trong phân tử.
Cho các nhận định sau:
(a) H1, H2, H3 đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Để tác dụng vừa đủ với 3,52 gam hỗn hợp X cần 16 gam dung dịch NaOH 10%.
(c) H4 phản ứng được với Na dư, cho số mol H2 gấp đôi số mol H4.
(d) H3 và H4 có cùng số nguyên tử H trong phân tử.
Số nhận định đúng là:

Câu 38.

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X (C10H16O7N2) + NaOH dư → Y; Y + HCl dư → Z.
Biết: X là đipeptit của một α-amino axit T có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh; Y và Z là các hợp chất hữu cơ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất T dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(b) 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol NaOH
(c) Chất Y dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hoặc bột ngọt).
(d) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Phần trăm khối lượng của clo trong phân tử chất Z chiếm 19,216%.
Số phát biểu đúng là:

Câu 39.

Một mẫu quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Người ta dùng 400 tấn quặng boxit để điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, giả sử toàn bộ lượng nhôm điều chế được dùng để sản xuất một loại dây cáp nhôm thì sản xuất được x km cáp. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40.

Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (k) + 5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (l)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là:

đáp án Cùng giải đáp đề Hóa Nam Định lần 2 có gợi ý từng câu hỏi

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 21C
Câu 2ACâu 22B
Câu 3BCâu 23B
Câu 4CCâu 24A
Câu 5DCâu 25C
Câu 6CCâu 26A
Câu 7ACâu 27A
Câu 8CCâu 28D
Câu 9DCâu 29A
Câu 10DCâu 30A
Câu 11DCâu 31B
Câu 12ACâu 32D
Câu 13CCâu 33B
Câu 14CCâu 34A
Câu 15BCâu 35D
Câu 16ACâu 36D
Câu 17DCâu 37C
Câu 18DCâu 38A
Câu 19BCâu 39B
Câu 20DCâu 40C

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X