Trắc nghiệm Hóa 10 bài 38: Cân bằng hóa học

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 bài 38 gồm các câu hỏi về cân bằng hóa học giúp bạn ôn tập và nắm vững các kiến thức về Hóa học.

Câu 1. Cho cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2 ⇆ 2NH3

Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi
Câu 2. Cho các cân bằng hóa học sau:

(1) 2SO2 (k) + O_2 (k) ⇆ 2SO3 (k)

(2) N2 (k) + 3H2 ⇆ 2NH3 (k)

(3) 3CO2 (k) + H2 (k) ⇆ CO (k) + H2O (k)

(4) 2HI (k) ⇆ H2 (k) + I2 (k)

Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là
Câu 3. Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau:

2NO2 (k) ⇆ N2O4

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2.

Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
Câu 4. Cho các cân bằng:

(1) H2 (k) + I2 (k) ⇆ 2HI (k)

(2) 2NO (k) + O2 (k) ⇆ 2NO2 (k)

(3) CO (k) + Cl2(k) ⇆ COCl2 (k)

(4) CaCO3 (r) ⇆ CaO (r) + CO2 (k)

(5) 3Fe (r) + 4H2O (k) ⇆ Fe3O4 (r) + 4H2 (k)

Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là :
Câu 5. Phản ứng : 2SO2 + O2 → 2SO3 ΔH ‹ 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là :
Câu 6. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (k) + H2O (k) → CO2 (k) + H2 (k); ΔH ‹ 0

Trong các yếu tố:

(1) tăng nhiệt độ;

(2) thêm một lượng hơi nước;

(3) thêm một lượng H2;

(4) tăng áp suất chung của hệ;

(5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng :

$2NO_2 \leftrightharpoons N_2O_4$

Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là :
Câu 8. Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:

$N_2 + 3H_2 \leftrightharpoons 2NH_3$

Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là :
Câu 9. Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3. Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là :
Câu 10. Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2 (k) + O2 (k) ⇆ 2SO3 (k) ; ΔH ‹ 0

Cho các biện pháp:

(1) Tăng nhiệt độ;

(2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng;

(3) Hạ nhiệt độ;

​(4) Dùng thêm chất xúc tác V2O5;

​(5) Giảm nồng độ SO3;

​(6) Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.

Trong các biện pháp trên, những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Câu 11. Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) → 2HI (k); ΔH > 0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi
Câu 12. Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇆ 2SO3 (k).

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng hóa học này?
Câu 13. Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:

2NO2 (k) →  N2O4. Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
Câu 14. Cho cân bằng hóa học:

2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3

Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng?

đáp án Trắc nghiệm Hóa 10 bài 38: Cân bằng hóa học

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 8 A
Câu 2 D Câu 9 D
Câu 3 A Câu 10 B
Câu 4 D Câu 11 D
Câu 5 B Câu 12 D
Câu 6 B Câu 13 B
Câu 7 A Câu 14 B

Phạm Dung (Tổng hợp)

Các đề khác

X