Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là 25%.
[N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l ⇒ H2 hết; hiệu suất tính theo H2
[NH3] = 0,2 mol/l ⇒ [H2]pư = 0,3 mol/l
H = 0,3 : 1,2 . 100% = 25%
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3. Nồng độ
Xuất bản: 16/11/2020 - Cập nhật: 08/09/2023 - Tác giả: Phạm Dung
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?
Nguyên tắc chung:
- Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
- Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
- Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khi khác.
→ Chất có thể làm khô NH3 là NaOH rắn.
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2 , NH3 trong công nghiệp người ta đã
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2 , NH3 trong công nghiệp người ta đã nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.(dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ hóa lỏng của các chất.)
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là 560 lít.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa.
(b) Phân lân cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng và đất trồng.
(c) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl, có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(a) Đúng: NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
(b) Sai, phân lân cung cấp nguyên tố photpho.
(c) Đúng
(d) Sai, Hg + S xảy ra ở nhiệt độ thường.
(e) Đúng.
Cho 2016 lít khí NH3(đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4. Giá trị của a là
nNH3 = 90mol, n(NH4)2HPO4 = 60 mol. Hỗn hợp amophot thu được gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Bảo toàn nguyên tố N => nNH4H2PO4 = 30 mol.
Bảo toàn nguyên tố P => nH3PO4 = 60 mol => a= 60x98 = 5880g.
Nhận biết khí amoniac ta sử dụng:
Nhận biết khí amoniac ta sử dụng Quì tím ẩm
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công.
Lí do chính là
NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch $AgNO _{3}$rong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng rong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng cần dùng lần .....
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch $AgNO _{3}$rong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng rong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng cần dùng lần .....
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là :
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là Giấy quỳ chuyển sang màu xanh
Thực hiện các thí nghiệm sau:
I. Cho kim loại Na tác dụng với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ dư
II. Cho dung dịch $N{a_2}C{O_3}$ vào dung dịch $Ca{(OH)_2}$
III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn.
IV. Cho $Cu{(OH)_2}$ vào dung dịch $NaN{O_3}$
II. Cho dung dịch $N{a_2}C{O_3}$ vào dung dịch $Ca{(OH)_2}$
$N{a_2}C{O_3}\, + \,Ca{(OH)_2}\, \to \,CaC{O_3}\, + \,2NaOH$
III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn.
$NaCl\, + \,{H_2}O\,$ $\xrightarrow{ĐPDD, MNX}$ $NaOH\, + \,{H_2}\, + {O_2}$