Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím Alt + F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, phần mềm sẽ hiển thị một thông báo. Cần phải sửa lỗi nếu có, lưu lại chương trình rồi tiến hành biên dịch lại cho tới khi không còn lỗi.
Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím:
Xuất bản: 04/12/2020 - Cập nhật: 09/10/2023 - Tác giả: Điền Chính Quốc
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Trong NNLT Pascal, cú pháp để mở tệp ở chế độ đọc dữ liệu từ tệp là:
reset (< biến tệp >);
Trong đó biến tệp được đặt tên theo quy tắc Pascal.
Trong một chương trình Pascal, để khai báo thư viện ta dùng từ khóa Uses, sau đó là tên các thư viện được cách nhau bởi dấu phẩy.
Trong Pascal, thư viện CRT là nơi chứa các chương trình con liên quan đến việc quản lí và khai thác màn hình, bàn phím của máy tính. Dùng các thủ tục của thư viện này, người lập trình có thể điều khiển việc đưa dữ liểu ra màn hình, xây dựng các giao diện màn hình và bàn phím, dùng bàn phím điều khiển .....
Trong Pascal cách đặt tên đúng trong các lựa chọn là baitap1.
Giải thích:
Tên trong Pascal được đặt theo quy tắc sau đây:
- Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;
- Không bắt đầu bằng chữ số;
Độ dài theo quy định của trình dịch (Turbo Pascal không quá 127 kí tự, Free Pascal không quá 255 kí tự).
Trong một chương trình Pascal, khai báo thư viện phải được đặt ở vị trí sau phần khai báo tên chương trình. Từ khóa để khai báo thư viện là Uses.
Trong chế độ đồ họa của Pascal, muốn di chuyển con trỏ đến vị trí điểm có tọa độ (x,y), ta phải gọi thực hiện thủ tục GotoXY(x, y) với 1 ≤ x ≤ 80, 1 ≤ y ≤ 25.
Nếu màn hình đang ở chế độ đồ họa muốn trở về chế độ văn bản thì ta phải gọi thực hiện thủ tục closegraph;
Trong Pascal, thư viện Dos là nơi chứa các thủ tục cho phép thực hiện trực tiếp các lệnh như tạo thư mục, thiết lập giờ hệ thống ,...
Trong Pascal, các hàm, thủ tục liên quan đến đồ họa được chứa trong thư viện GRAPH. Thư viện này cho phép thực hiện các thao tác đồ họa cơ bản như vẽ điểm, đường thẳng, tô màu…
Trong Pascal, thủ tục TextBackground(color); dùng để đặt màu cho nền của màn hình. Trong đó, color là hằng hoặc biến xác định màu.