Giải đề thi môn Hóa tốt nghiệp THPT năm 2023

Full đáp án đề thi môn Hóa tốt nghiệp THPT 2023 dành cho các em học sinh 12 đối chiếu và đánh giá kết quả làm bài của mình sau khi thi xong

Câu 1. Công thức của metyl axetat là:
Câu 2. Axit axetic có công thức là:
Câu 3. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
Câu 4. ​NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3 là:
Câu 5. Mặt trái của “hiệu ứng nhà kính” là gây ra sự khác thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người. Khí chủ yếu gây ra hiện tượng này là:
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn bột sắt trong khí clo dư, thu được hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là
Câu 7. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
Câu 8. Hợp chất Cr(OH)3 có tên là:
Câu 9. Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Câu 10. Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
Câu 11. Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
Câu 12. Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp:
Câu 13. Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là:
Câu 14. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là:
Câu 15. Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?
Câu 16. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa keo, màu trắng?
Câu 17. Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 18. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Thêm tiếp NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là:
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là:
Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 21. Cho các polime sau: polibutađien, poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Câu 22. Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC-COOH với hỗn hợp CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
Câu 23. Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là:
Câu 24. Từ m kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 80 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là
Câu 25. Khối lượng metylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là:
Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,1 gam hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(a) Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Axit 6–aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon–6.
(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit.
(đ) Thành phần của bột ngọt (mì chính) chỉ chứa các nguyên tố C, H, Na và O.
Số phát biểu đúng là:
Câu 29. Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt(III).
(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).
(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III).
(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.
Số phát biểu đúng là:
Câu 30. Cho 19,5 gam hỗn hợp Al và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,6 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Cho toàn bộ E vào 300 gam nước, không có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 17,598%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 31. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khi X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư, nung nóng) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 0,57 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích của khí CO trong X là:
Câu 32. Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,89 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Câu 33. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 34. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,44 mol CO2 và 0,352 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 12,224 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,212 mol CO2 và 0,204 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
(b) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(c) Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
(d) Kim loại Al có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(đ) Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm.
Số phát biểu đúng là:
Câu 36. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị dưới.
Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO)
Cho từ từ đến hết Z vào 30 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,02 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

 
Câu 37. Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.
Cho các phát biểu sau:
(a) PET thuộc loại polieste.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(đ) Trong dung dịch, etylen glicol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là:
Câu 38. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Câu 39. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
Câu 40. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
Câu 41. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?
Câu 42. Mưa axit gây ảnh hưởng đối với cây trồng, sinh vật sống trong ao hồ, sông ngòi. Khí nào sau đây là tác nhân chính gây ra mưa axit?
Câu 43. Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là:
Câu 44. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Câu 45. Andehit axetic có công thức là:
Câu 46. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
Câu 47. Hợp chất CH3NHCH3 có tên là?
Câu 48. Al2O3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
Câu 49. Poliacrilonitrin được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?
Câu 50. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là?
Câu 51. Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được chất nào sau đây?
Câu 52. Crom(III) oxit là:
Câu 53. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Tên của Na2CO3 là?
Câu 54. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?
Câu 55. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Câu 56. Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?
Câu 57. Công thức của etyl fomat là:
Câu 58. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Câu 59. Ở cùng điều kiện, kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Câu 60. Công thức hóa học của phèn chua là?
Câu 61. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C15H31COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là?
Câu 62. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là:
Câu 63. Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch CuSO4 1M. Giá trị của V là:
Câu 64. Cho 8,8 gam este X đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 3,2 gam CH3OH. Tên của X là?
Câu 65. Oxi hóa hoàn toàn 11,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
Câu 66. Từ 405 kg tinh bột (chứa 20% tạp chất trơ) sản xuất được m kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là?
Câu 67. Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
Câu 68. Cho các polime sau: polietilen, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin. Số polime điều chế được bằng phản ứng trùng hợp là?
Câu 69. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 70. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 71. Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là?
Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Al có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa.
(c) Al2O3 không tác dụng được với dung dịch NaOH.
(d) Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm.
(d) Hỗn hợp criolit và nhôm oxit có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit.
Số phát biểu đúng là:
Câu 73. Cho 13,28 gam hỗn hợp Fe và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,27 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Cho toàn bộ E vào 500 gam nước, không có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 6,165%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 74. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 2NaOH -> X + Y + Z
(2) X + HCI -> F + NaCl
(3) Y + HCI -> T + NaCl

Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; M(F) < M(T). Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 75. Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.

Cho các phát biểu sau:

(a) PET thuộc loại polieste.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(đ) 1 mol axit terephtalic phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 1 mol CO2.

Số phát biểu đúng là?
Câu 76. Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với My < My <80. Cho 0,08 mol E, có khối lượng 3,7 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,61 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
Câu 77. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,55 mol CO2 và 0,44 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 15,28 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na,CO3, 0,265 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
Câu 78. Cho các phát biểu sau:

(a) Ala – Gly – Gly có phản ứng màu biure.
(b) Axit 6–aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon–6,6.
(c) Dung dịch lysin không làm chuyển màu quỳ tím.
(d) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.
(đ) Axit glutamic có tính chất lưỡng tính.

Số phát biểu sai là?
Câu 79. Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong bước 2, xuất hiện bọt khí không màu.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị oxi hóa thành hợp chất sắt(II).
(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).
(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III).
(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì không xuất hiện bọt khí. 

Số phát biểu đúng là?
Câu 80. Nung nóng 1,1 mol hỗn hợp X gồm N2 và H2 trong bình kín (xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 5. Dẫn Y qua ống sứ chứa bột CuO (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z và 22,8 gam hỗn hợp gồm N2 và H2O. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là?
Câu 81. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,02 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,07 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO(a mol) vào số mol COZ (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên. Cho từ từ đến hết Z vào 56 ml dung dịch HCI 1M, thu được 0,04 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? 
Câu 82. Cho các phát biểu sau:

(a) Nhôm bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa.
(c) Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit.
(d) Các chất Al, Al,O3 đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(đ) Hỗn hợp criolit và nhôm oxit có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit.

Số phát biểu đúng là?
Câu 83. Cho 13,9 gam hỗn hợp Fe và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,45 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Cho toàn bộ E vào 200 gam nước, không có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 19,078%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 84. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hidro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH -> X + Y + Z
(2) X + HCl -> F + NaCl
(3) Y + HCl -> T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 85. Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với Mx < My < 80. Cho 0,12 mol E, có khối lượng 5,5 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 25,83 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Câu 86. Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.

Cho các phát biểu sau:

(a) PET thuộc loại poliamit.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ nhân tạo.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 57,14%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng ngưng. (đ) 1 mol axit terephtalic phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 2 mol CO2.

Số phát biểu đúng là:
Câu 87. Cho các phát biểu sau:

(a) Lysin có tính chất lưỡng tính.
(b) Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(c) Bột ngọt (mì chính) là muối đinatri của axit glutamic.
(d) Dung dịch axit glutamic không làm chuyển màu quỳ tím. 
(đ) Axit 6–aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon–6,6.

Số phát biểu đúng là
Câu 88. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 1,1 mol CO2 và 0,88 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 30,56 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na,CO3, 0,53 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Câu 89. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,025 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,15 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên. Cho từ từ đến hết Z vào 75 ml dung dịch HCI 1M, thu được 0,05 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Câu 90. Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong bước 2, xuất hiện bọt khí không màu.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị oxi hóa thành hợp chất sắt(II).
(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).
(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị oxi hóa thành hợp chất crom(III).
(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì không xuất hiện bọt khí.

Số phát biểu đúng là?
Câu 91. Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với Mx < My < 80. Cho 0,09 mol E, có khối lượng 4,2 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 20,25 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Câu 92. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,02 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,09 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên.
Cho từ từ đến hết Z vào 40 ml dung dịch HCI 1M, thu được 0,025 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Câu 93. Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình dưới.

Kí hiệu đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET

Cho các phát biểu sau:

(a) PET thuộc loại poliamit.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ nhân tạo.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 57,14%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(đ) Từ etilen điều chế trực tiếp được etylen glicol.

Số phát biểu đúng là?
Câu 94. Cho các phát biểu sau:

(a) Axit glutamic có tính chất lưỡng tính.
(b) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.
(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit.
(đ) Thành phần nguyên tố của bột ngọt (mì chính) chỉ gồm C, H, Na và O.

Số phát biểu sai là:
Câu 95. Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong bước 2, xuất hiện bọt khí không màu.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt(III).
(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).
(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị oxi hóa thành hợp chất crom(III).
(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì không xuất hiện bọt khí. 

Số phát biểu đúng là:
Câu 96. Cho 8,8 gam hỗn hợp Fe và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,2 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Cho toàn bộ E vào 500 gam nước, không có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 4,662%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 97. Cho các phát biểu sau:

(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt.
(b) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
(c) Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói.
(d) Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit.
(đ) Nhôm bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.

Số phát biểu đúng là:
Câu 98. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hidro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 2NaOH -> X + Y + Z
(2) X + HCl -> F + NaCl
(3) Y + HCI -> T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.

Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 99. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư, nung nóng) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 0,6 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích của khí CO trong X là?
Câu 100. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,22 mol CO2 và 0,176 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 6,112 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,106 mol CO2 và 0,102 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

đáp án Giải đề thi môn Hóa tốt nghiệp THPT 2023

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 51 D
Câu 2 C Câu 52 B
Câu 3 A Câu 53 A
Câu 4 A Câu 54 B
Câu 5 A Câu 55 C
Câu 6 D Câu 56 D
Câu 7 B Câu 57 A
Câu 8 A Câu 58 A
Câu 9 C Câu 59 C
Câu 10 A Câu 60 C
Câu 11 D Câu 61 B
Câu 12 C Câu 62 C
Câu 13 D Câu 63 B
Câu 14 C Câu 64 D
Câu 15 D Câu 65 C
Câu 16 D Câu 66 B
Câu 17 A Câu 67 C
Câu 18 C Câu 68 C
Câu 19 B Câu 69 D
Câu 20 A Câu 70 C
Câu 21 D Câu 71 D
Câu 22 A Câu 72 D
Câu 23 A Câu 73 C
Câu 24 A Câu 74 D
Câu 25 B Câu 75 C
Câu 26 A Câu 76 D
Câu 27 C Câu 77 D
Câu 28 B Câu 78 D
Câu 29 C Câu 79 C
Câu 30 C, C Câu 80 D
Câu 31 D Câu 81 B
Câu 32 D Câu 82 D
Câu 33 C Câu 83 C
Câu 34 D Câu 84 A
Câu 35 A Câu 85 D
Câu 36 C Câu 86 A
Câu 37 D Câu 87 A
Câu 38 B Câu 88 C
Câu 39 B Câu 89 D
Câu 40 B Câu 90 C
Câu 41 D Câu 91 B
Câu 42 A Câu 92 D
Câu 43 B Câu 93 A
Câu 44 D Câu 94 D
Câu 45 A Câu 95 B
Câu 46 B Câu 96 B
Câu 47 D Câu 97 D
Câu 48 B Câu 98 A
Câu 49 C Câu 99 D
Câu 50 B Câu 100 A

Điền Chính Quốc (Tổng hợp)

Các đề khác

X