Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X

Xuất bản: 29/06/2023 - Cập nhật: 14/09/2023 - Tác giả: Điền Chính Quốc

Câu Hỏi:

Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Thêm tiếp NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là:

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Công thức của Y là Fe(OH)3.
Giải thích:
Fe2O3 + 3H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Dung dịch X chứa Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư. Khi thêm NaOH dư vào X:
H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH —> Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Kết tủa Y là Fe(OH)3.

Điền Chính Quốc (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

Quặng pirit có thể dùng để điều chế axit sunfuric.

Các PTHH để điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt là:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 → 2SO3 (trong điều kiện nhiệt độ và có xúc tác V2O5)

SO3 + H2O → H2SO4

Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, nguội?

Fe bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, nguội.
Ghi nhớ một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe, Cr.

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:

Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là 174,24 g.

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit Na2SO3. Chất khí nào sinh ra ?

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit Na2SO3. Chất khí sinh ra là khí lưu huỳnh đioxit

Phương trình hóa học:

H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là Dung dịch phân thành 2 lớp.

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

Vì xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng, nên ta có phương trình phản ứng như sau:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Trong đó
nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 29,7/297 = 0,3 kmol

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là Dung dịch phân thành 2 lớp.

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X