Đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa đợt 2

Đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa đợt 2 có đáp án chi tiết

Câu 1. Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được ancol có công thức là
Câu 2. Số oxi hóa của sắt trong FeS là:
Câu 3. Natrihiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natrihiđrocacbonat là
Câu 4. Số nguyên tử oxi trong phân tử alanin là
Câu 5. Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
Câu 6. Chất nào sau đây phản ứng với H2O sinh ra khí H2?
Câu 7. Metyl fomat có công thức là
Câu 8. Chất X có công thức Fe(NO3)2. Tên gọi của X là
Câu 9. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Câu 10. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Câu 11. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Câu 12. Ở nhiệt độ thường, Fe tác dụng với HCl thu được sản phẩm gồm H2 và chất nào sau đây?
Câu 13. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Câu 14. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2?
Câu 15. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Câu 16. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử H2?
Câu 17. Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là
Câu 18. Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
Câu 19. Khi phân hủy canxi cacbonat ở nhiệt độ khoảng 1000°C thì thu được sản phẩm gồm CO2 và chất nào sau đây?
Câu 20. Chất nào sau đây là amin?
Câu 21. Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, polibutađien, poliacrilonitrin, poliisopren?
Câu 22. Cho 0,384 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 1,296 gam Ag. Kim loại R là
Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 24. Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 1,94 gam muối. Giá trị của m là
Câu 25. Hòa tan Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Có bao nhiêu chất khi cho vào X thì xảy ra phản ứng hóa học trong các chất: NaOH, Ag, Ba(NO3)2, NaCl?
Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. Cho vào ống nghiệm 3 đến 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 10%, thấy có kết tủa màu xanh. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm 3 đến 4 giọt chất X rồi lắc nhẹ thì kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. Chất X là?
Câu 28. Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
Câu 29. Hấp thụ hết 0,784 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 30. Cho các chất sau: lysin, metylamin, anilin, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 31. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là
Câu 32. Khi thủy phân hoàn toàn 5,88 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,07 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,24 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là
Câu 34. Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
Câu 35. Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:

- Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
- Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).
- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

Cho các phát biểu sau:
(a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.
(b) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.
(d) Phản ứng trong ống số 3 sinh ra etylen glicol.
(e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.

Số phát biểu đúng là?
Câu 36. Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; $ME < 168; MZ < MF < MT$.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
(c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(d) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(e) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết pi.
Số phát biểu đúng là
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 1,478 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong 39 gam dung dịch HNO3 63%, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 7 : 1) và dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
Câu 38. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của X trong 0,26 mol E là
Câu 39. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; $MX < MY < MZ$. Đốt cháy hết 32,24 gam E cần vừa đủ 1,41 mol O2, thu được H2O và 1,3 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,24 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,62 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 32,24 gam E là

đáp án Đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa đợt 2

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 21 A
Câu 2 B Câu 22 B
Câu 3 D Câu 23 C
Câu 4 B Câu 24 A
Câu 5 D Câu 25 B
Câu 6 D Câu 26 A
Câu 7 C Câu 27 C
Câu 8 D Câu 28 A
Câu 9 B Câu 29 B
Câu 10 C Câu 30 C
Câu 11 B Câu 31 D
Câu 12 C Câu 32 A
Câu 13 B Câu 33 D
Câu 14 B Câu 34 B
Câu 15 D Câu 35 A
Câu 16 D Câu 36 B
Câu 17 D Câu 37 C
Câu 18 A Câu 38 C
Câu 19 D Câu 39 C
Câu 20 A

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X