Chất X là glyxerol.
Giải chi tiết:
Cho vào ống nghiệm 3 đến 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 10%, thấy có kết tủa màu xanh. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm 3 đến 4 giọt chất X rồi lắc nhẹ thì kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam.
Ta có phương trình:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Chất X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam → X có ít nhất 2OH kề nhau.
→ X là C3H5(OH)3 (glyxerol)
Cho vào ống nghiệm 3 đến 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 10%,
Xuất bản: 09/09/2020 - Cập nhật: 06/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
Chất béo không phải là este của glixerol và các axit béo.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?
Ancol etylic (CH3-CH2-OH) có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm –OH.
Giải thích:
Glixerol: C3H3(OH)3
Etylen glicol: C2H4(OH)2
Ancol metylic: CH3OH
Ancol etylic: C2H5OH
Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, anilin, glixerol. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là
Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là: glucozơ, anilin.
Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
Khi thủy phân chất sẽ thu được glixerol là Chất béo
PTHH: (RCOO)3C3H5 (chất béo) + 3NaOH $\overset {t^o} \rightarrow$ 3RCOONa + C3H5(OH)3
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong .....
nY = nC3H5(OH)3 = 0,03
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
→ nZ = 0,04
Y và Z có độ không no tương ứng là k và g
→ nCO2 – nH2O = 0,14 = 0,03(k – 1) + 0,04(g – 1)
→ 3k + 4g = 21
Với k ≥ 3 và g ≥ 1 → k = g = 3 là nghiệm duy nhất.
nC = 0,03(3CZ + 3) + 0,04CZ = 2,43 → CZ = 18
Cho X, Y là hai axit đơn chức mạch hở (MX < MY), Z, T là hai hai este ba chức (MZ < MT), trong đó Z tạo bởi một loại axit X hoặc Y với glixerol, T được tạo bởi X và Y với glixerol. Tổng số liên kết π trong Z, T bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp E gồm Z và T trong oxi dư, thu được tổng khối .....
nNaOH = 0,42 —> nE = 0,14
Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,94
nCO2 = a; nH2O = b —> 44a + 18b = 57,6
Bảo toàn O: 2a + b = 0,42.2 + 0,94.2
—> a = 1,08 và b = 0,56
nE = (nH2O – nCO2)/(1 – k) —> k = 33/7
TH1: Một chất có k = 4 và một chất có k = 6
E gồm CnH2n-6O6 (0,09) và CmH2m-10O6 (0,05 mol)
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a gần nhất .....
nC3H5(OH)3 = 0,07
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e = -0,07) và H2O (-0,21)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được CO2 và H2O, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,84 mol. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối đa 0,6 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được muối và x gam .....
X tạo bởi các axit 18C nên X có 57C
nX = a; nCO2 = 57a; nH2O = b
→ 57a – b = 0,84
nX = a = (57a – b – 0,6)/2
→ a = 0,12; b = 6
→ x = 92a = 11,04 gam
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Giá trị của V là: 3,36 (lít)
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ phản ứng:
CH3OH → CO2; CH3OH → 0,5 H2
C2H4(OH)2 → 2CO2; C2H4(OH)2 → H2
C3H5(OH)3 → 3CO2; C3H5(OH)3 → 1,5 H2
Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng 1/2 số mol CO2 = 0,15 mol