Ta có hình vẽ:
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
l=O1O2=δ+f1+f2=21 cm
Các vị trí M, N giới hạn vị trí đặt vật được xác định nhur sau:
ML1d1;d′11M′1L2d21;d′21M′2≡C2
Ta có:
d′21→∞;d21=f2=4 cm;d′11=l−d21=17 cm
d11=d′11⋅f1d′11−f1=10,625 mm
NLLd2;d′2N′1L2d22;d′22→N′2≡Cc
Ta có:
d′22=−D=−20 cm;;d22=d′22⋅f2d′22−f2=103 cm
d′12=l−d22=533 cm;1d12=1f1−1d′12=500353
⇒d12=1,06 cm=10,6 mm
Vật chỉ có thề xê dịch trong khoảng:
Δd=d11−d12=10,625−10,6=0,025 mm
Vật kính của một kính hiển có tiêu cự f1=1cm , thị kính có tiêu cự f2=4cm . Độ
Xuất bản: 15/01/2021 - Cập nhật: 18/01/2021 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Vật kính của một kính hiển có tiêu cự f1=1cm , thị kính có tiêu cự f2=4cm . Độ dài quang học của kính là 16cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là Đ=20cm . Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính?
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 33: Kính hiển vi
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: A