A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông
D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ
A. Kháng chiến toàn dân
B. Kháng chiến toàn diện
C. Kháng chiến trường kì
D. Tự lực cánh sinh.
“Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt
Máu trộn bùn non
Gan không núng
Chí không mòn!”
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
A. Ngày 6/9/1945.
B. Ngày 23/9/1945.
C. Ngày 5/10/1945.
D. Ngày 22/9/1945.
A. Quốc hội khoá 1 (2 - 3 - 1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6- 3- 1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
A. Đó là thời điểm ta đã hoàn tất mọi công tác chuẩn bị cho kháng chiến, còn Pháp đang gặp khó khăn vì xung đột Pháp - Anh ở Nam bộ đã bùng nổ.
B. Lúc này viện quân Pháp vừa mới đến Hải Phòng, chưa kịp củng cố lực lượng, ta chủ động tiến công để tạo thế áp đảo, bất ngờ.
C. Sự nhân nhượng đã đến giới hạn, dân tộc ta không thể lùi thêm được nữa, không còn có sự lựa chọn nào.
D. Quân đội Pháp đã mở rộng đánh chiếm Hà Nội, ta không có sự lựa chọn nào khác.
A. Tình hình quốc tế bất lợi cho ta, phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.
B. Cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Công hoà vẫn chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ.
C. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của 2 nước Liên Xô và Trung Quốc.
D. Quốc tế III không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.
A. "Tiêu thổ kháng chiến".
B. "Không một tấc đất bỏ hoang".
C. "Bảo vệ mùa màng để chiến thắng".
D. "Đoàn kết chống xâm lăng".
A. Cuộc vận động cải cách giáo dục xóa bỏ nền giáo dục thực dân, xây dựng nền giáo dục dân tộc, dân chủ Việt Nam.
B. Cuộc vận động toàn dân tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
C. Cuộc vận động nhân dân tham gia các lớp học để xóa mù chữ.
D. Cuộc vận động nhân dân tham gia để thực hiện nếp sống mới.
A. Ban hành sắc lệnh giảm tô 25%.
B. Sắc lệnh hoãn nợ, xóa nợ của nông dân với địa chủ.
C. Tạm cấp ruộng đất vắng chủ, đất bỏ hoang cho nông dân.
D. Tất cả các ý trên.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản chỉ thị Toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh.
D. A và B đúng.
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1949
D. Năm 1950.
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1 - 10 - 1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
C. Pháp lệ thuộc Mĩ. Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Cả ba vấn đề trên.
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
A. 1951.
B.1952.
C. 1953.
D. 1954.
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam ( 951).
B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (195 ).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Kháng chiến trường kì.
C. Kháng chiến toàn diện.
D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
A. Từ 1945 đến 1951
B. Từ 1945 đến 1950
C. Từ 1946 đến 1951
D. Từ 1946 đến 1950
A. Tính chính nghĩa
B. Tính chất giải phóng
C. Tính chất bảo vệ Tổ quốc
D. Tất cả các ý trên
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.
A. Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Nam Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Bến Tre.
A. Ngày 18 - 12 - 1946.
B. Đêm 19 - 12 - 1946.
C. Đêm 20 - 12 - 1946.
D. Ngày 22 - 12 - 1946.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19- 12 - 1946).
B. Chỉ thị ‘Toàn dân kháng chiến của ban thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 - 1946).
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh (9-1947).
D. Tất cả các văn kiện trên.
A. Đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
B. Tiêu diệt, tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp.
C. Bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.
D. Tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sờ để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.
A. Đường số 3.
B. Đường số 4.
C. Đường quốc lộ 1 (đoạn Bắc Giang - Lạng Sơn).
D. Đường số 5 Hà Nội - Hải Phòng.
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19 – 12 - 1946).
B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm " Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh.
D. A và B đúng.
A. Bắc Cạn.
B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng.
D. Việt Bắc.
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta
D. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
A. Hà Nội.
B. Tỉnh Sơn La.
C. Tỉnh Quảng Ninh.
D. Tỉnh Hoà Bình.
A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.
B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.
C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
D. Câu B và C đúng.
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có sự điều chỉnh.
B. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn.
C. Pháp rất ý thức về vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên.
D. Tất cả các ý trên.
A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
A. Chiến dịch Thượng Lào (1953).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947).
C. Chến dịch Hòa Bình đông-xuân (1951-1952).
D. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950).
A. Để ngăn chăn sự chi viện từ liên khu 3 - 4 cho Việt Bắc
B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa
C. Để cô lập Việt Bắc, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta
D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết.
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh
D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường
B. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Minh
C. Mở rộng bình định vùng chiếm đóng
D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc chiến tranh trong danh dự
A. Điện Biên Phủ
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Thượng Lào
D. Bắc Tây Nguyên
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1952.
D. Chiến cuộc đông - xuân năm 1953 - 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất
B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới
C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào
D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc
đáp án Trắc nghiệm kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | A | Câu 26 | B |
Câu 2 | A | Câu 27 | B |
Câu 3 | D | Câu 28 | D |
Câu 4 | B | Câu 29 | A |
Câu 5 | B | Câu 30 | D |
Câu 6 | C | Câu 31 | D |
Câu 7 | B | Câu 32 | C |
Câu 8 | A | Câu 33 | B |
Câu 9 | C | Câu 34 | C |
Câu 10 | D | Câu 35 | D |
Câu 11 | C | Câu 36 | A |
Câu 12 | D | Câu 37 | B |
Câu 13 | D | Câu 38 | A |
Câu 14 | D | Câu 39 | D |
Câu 15 | B | Câu 40 | B |
Câu 16 | D | Câu 41 | D |
Câu 17 | B | Câu 42 | B |
Câu 18 | C | Câu 43 | B |
Câu 19 | D | Câu 44 | A |
Câu 20 | D | Câu 45 | D |
Câu 21 | B | Câu 46 | B |
Câu 22 | B | Câu 47 | B |
Câu 23 | B | Câu 48 | D |
Câu 24 | B | Câu 49 | D |
Câu 25 | D | Câu 50 | B |