Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý số 5

Thử sức ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý đề số 5 bám sát phân bổ chương trình học Vật lý lớp 11, 12.

Câu 1. Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi photon trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra một êlectrôn. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
Câu 2. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
Câu 3. Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi ${E_n} = - 13,6/{n^2}(eV),$ với Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là ${E_3}$ (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
Câu 4. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là 0,224 µm; 0,265 µm; và 0,280 µm lên bề mặt một tấm kim loại cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,30 µm. Tốc độ cực đại của electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại là
Câu 5. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có cuộn dây điện trở R và độ tự cảm L, đoạn mạch MB có tụ $C = \frac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }\,F.$ Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều $u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,V$ thì điện áp hiệu dụng của hai đoạn AM và MB lần lượt là $50\sqrt 7 \,V$ và 50 V. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
Câu 6. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Vào một thời điểm t nào đó nếu điện áp hai đầu đoạn mạch, điện áp hai đầu điện trở R và điện áp hai đầu cuộn dây lần lượt là 100 V, 60 V và 170 V thì điện áp hai đầu tụ điện C có giá trị là
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu M, Q của đoạn mạch thì vôn kế nhiệt chỉ 90 V (${R_V} = \infty $). Khi đó ${u_{MN}}$ lệch pha ${150^o}$ và ${u_{MP}}$ lệch pha ${30^o}$ so với ${u_{NP}}$. Đồng thời ${U_{MN}} = {U_{MP}} = {U_{PQ}}$. Biết R = 30 , giá trị hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu M, Q là

Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai hình ảnh 1
Câu 8. Khi nói về tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm, điều nào dưới đây là đúng ?
Câu 9. Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu $u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right).$ Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
Câu 10. Roto của máy phát điện xoay chiều một pha là một nam châm có 4 cặp cực từ, quay với tốc độ 1500 vòng/phút. Mỗi cuộn dây của phần ứng có 50 vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5 mWb. Suất điện động cảm ứng hiệu dụng do máy tạo ra là:
Câu 11. Khi máy biến áp hoạt động, nếu các hao phí điện năng không đáng kể thì đại lượng nào của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp bằng nhau ?
Câu 12. Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,60 ±0,05 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo là
Câu 13. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng chiếu vào hai khe là một ánh sáng tạp sắc được tạo ra từ 4 ánh sáng đơn sắc. Trên màn, sẽ quan sát thấy tối đa bao nhiêu vân ánh sáng khác màu ?
Câu 14. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là ${\lambda _1} = 0,42\mu m$ và ${\lambda _2} = 0,66\mu m$. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ ${\lambda _1}$ và bức xạ ${\lambda _2}$ lần lượt là
Câu 15. Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới bằng ${30^o}$, chiều sâu của bể nước là 2 m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,343 và 1,328. Độ rộng của dài màu cầu vồng hiện trên đáy bể là
Câu 16. Quang phổ vạch là quang phổ có
Câu 17. Một lượng phóng xạ nào đó, sau một năm thấy số hạt còn lại bằng 1/4 số hạt ban đầu. Sau thời gian 2 năm, số hạt ban đầu giảm đi
Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân ${}_1^2D + {}_1^2D \to {}_2^3He + {}_0^1n + 3,25MeV$. Biết độ hụt khối khi tạo thành hạt nhân D là 0,0024u. Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli là
Câu 19. Hạt proton có động năng 5,863 MeV bắn vào hạt T đứng yên tạo ra một hạt $_2^3He$ và một notron. Hạt notron sinh ra có vecto vận tốc hợp với vecto vận tốc của proton một góc 60$^o$. Biết ${m_T} = {m_{He}} = 3,016u;{m_n} = 1,009u;{m_p} = 1,007u$ và 1u = 931,5 MeV/c$^2$. Động năng của hạt notron là
Câu 20. Cho phản ứng hạt nhân: $_0^1n + _{92}^{235}U \to _{39}^{94}Y + _{53}^{149}I + 3_0^1n$. Đây là
Câu 21. Đại lượng đặc trưng cho mức bền vững của hạt nhân là
Câu 22. Một thanh thép đàn hồi AB rất mảnh, đầu B để tự do, đầu A bị cưỡng bức dao động điều hòa với tần số bằng 9 Hz thì thấy trên dây tạo thành sóng dừng với 3 bụng sóng kể cả B, trong khi đầu A rất gần một nút sóng. Để có 7 bụng sóng dừng thì phải kích thích A dao động với tần số bằng
Câu 23. Cho các phát biểu về sóng cơ:
a. Các phần tử sóng không di chuyển trên phương truyền sóng.
b. Các phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động cùng pha.
c. Trên một phương truyền sóng các phần tử dao động ngược pha cách nhau nửa bước sóng.
d. Khoảng cách từ một phần tử bất kì sóng đến nguồn phát sóng luôn thay đổi.
e. Có thể truyền rất tốt được trong mọi môi trường.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là
Câu 24. Để phân biệt âm thanh của từng nhạc cụ phát ra ở cùng một độ cao, người ta dựa vào
Câu 25. Một sóng cơ truyền dọc theo theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f = 1/6 Hz. Tại thời điểm ${t_o}$ = 0 (s) và thời điểm ${t_1}$ (s), hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết $\frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} = \frac{5}{7}$, tốc độ của điểm M tại thời điểm t = ${t_1}$ + 4,25 s là

Một sóng cơ truyền dọc theo theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với hình ảnh 1
Câu 26. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O là 1,5 cm dao động với biên độ cực tiểu. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường elip thuộc mặt nước nhận A và B làm hai tiêu điểm là
Câu 27. Hai con lắc lò xo giống nhau, đều có khối lượng của vật nhỏ là m. Chọn mốc thế năng tại VTCB và ${\pi ^2}$ = 10. ${x_1}$ và ${x_2}$ lần lượt là đồ thị li độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai (hình vẽ). Khi thế năng của con lắc thứ nhất bằng $\frac{9}{{400}}$ J thì hai con lắc cách nhau 5 cm. Khối lượng m là

Hai con lắc lò xo giống nhau, đều có khối lượng của vật nhỏ là m. Chọn  mốc hình ảnh
Câu 28. Trong dao động cơ tắt dần, một phần năng lượng đã chuyển thành
Câu 29. Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình ${x_1} = {A_1}c{\rm{os}}\left( {\omega t - \pi /3} \right)cm$ và ${x_2} = 8c{\rm{os}}(\omega t + \varphi )cm$. Dao động tổng hợp có phương trình $x = A\cos \left( {\omega t - \pi /2} \right)cm$. Biên độ dao động tổng hợp có giá trị cực đại là
Câu 30. Trong dao động điều hòa, lực kéo về luôn hướng về vị trí có
Câu 31. Một con lắc lò xo lí tưởng treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới treo một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Từ vị trí cân bằng nâng vật lên theo phương thẳng đứng một đoạn 2 cm rồi truyền cho vật một vận tốc $10\pi \sqrt 3 $cm/s theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới. Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật, trục tọa độ có gốc trùng vị trí cân bằng của vật, chiều dương thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/${s^2}$; ${\pi ^2}$ = 10. Thời điểm lúc vật qua vị trí mà lò xo bị dãn 6 cm lần thứ hai là
Câu 32. Một chất điểm dao động điều hòa, khi gia tốc có giá trị cực đại thì chất điểm cách biên dương 10 cm. Biên độ dao động của chất điểm là
Câu 33. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian của một vật dao động điều hòa. Đoạn PR trên trục thời gian biểu thị

Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian của một vật dao hình ảnh
Câu 34. Một người có mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
Câu 35. Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết $2{r_2} = {r_1} + {r_3}$ và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Gía trị của x bằng

Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả hình ảnh
Câu 36. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động $\xi $ = 12 V, điện trở trong r = 1 $\Omega $, R là biến trở. Để công suất mạch ngoài là 11W thì phải điều chỉnh biến trở đến giá trị

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động xi  = 12 V, điện trở hình ảnh
Câu 37. Lực Lo – ren là lực do từ trường tác dụng lên
Câu 38. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về liên hệ giữa vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ và vectơ cảm ứng từ $\overrightarrow B $của điện từ trường
Câu 39. Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên tụ và dòng cực đại qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là ${10^{ - 6}}C$ và 10 A. Nếu dùng mạch này để thu sóng điện từ thì bước sóng mà mạch thu được là
Câu 40. Xét một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối mạch với nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r = 10 Ω bằng khóa cách đóng K. Khi dòng điện trong mạch đã ổn định, ngắt khóa K. Trong khung có dao động điện từ tự do với chu kì ${10^{ - 4}}$ s. Biết điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện lớn gấp 5 lần suất điện động E. Giá trị điện dung của tụ điện là:
Xét một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối mạch với nguồn điện một chiều có hình ảnh

đáp án Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý số 5 có đáp án

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 21B
Câu 2BCâu 22C
Câu 3CCâu 23A
Câu 4CCâu 24A
Câu 5CCâu 25D
Câu 6DCâu 26C
Câu 7BCâu 27B
Câu 8CCâu 28D
Câu 9DCâu 29B
Câu 10BCâu 30A
Câu 11DCâu 31A
Câu 12BCâu 32A
Câu 13ACâu 33C
Câu 14BCâu 34D
Câu 15BCâu 35B
Câu 16BCâu 36B
Câu 17DCâu 37C
Câu 18BCâu 38B
Câu 19BCâu 39B
Câu 20ACâu 40B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X