Giải đề thi môn Lý tốt nghiệp THPT 2023

Full đáp án đề thi môn Lý tốt nghiệp THPT 2023 dành cho các em học sinh 12 đối chiếu và đánh giá kết quả làm bài của mình

Câu 1. Một dòng điện xoay chiều có cường độ $i = l_{0}cos(\omega t + \varphi)$ với $I_{0} > 0$. Đại lượng $I_{0}$ được gọi là
Câu 2. Dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R. Công suất tỏa nhiệt trên R là?
Câu 3. Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với tần số góc $\omega$, biên độ $s_{0}$ và pha ban đầu là $\varphi$. Phương trình dao động của con lắc là
Câu 4. Biết h là hằng số Plăng. Theo giả thuyết Plăng thì lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ ánh sáng đơn sắc có tần số f là?
Câu 5. Trong mọi phản ứng hạt nhân, luôn có bảo toàn?
Câu 6. Trong sơ đồ khối của máy thu thanh đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Câu 7. Một sóng âm có chu kì T. Tần số f của sóng được tính bằng công thức nào sau đây?
Câu 8. Tia tử ngoại có cùng bản chất với?
Câu 9. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp lần lượt là $N_{1}$ và $N_{2}$. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U_{1}$ vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp ở chế độ không tải là $U_{2}$. Công thức nào sau đây đúng?
Câu 10. Đại lượng nào sau đây của sóng luôn có giá trị bằng quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì?
Câu 11. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ là $A_{1}$ và $A_{2}$. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này có thể nhận giá trị lớn nhất là?
Câu 12. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là $Z_{L}$ và $Z_{C}$. Tổng trở Z của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?
Câu 13. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, bụng sóng là các điểm trên dây mà phần từ ở đó luôn dao động với biên độ?
Câu 14. Quang phổ liên tục:
Câu 15. Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 16. Khi nói về hạt tải điện trong các môi trường, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 17. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda$, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D. Trên màn, tính từ vị trí vân sáng trung tâm, vị trí vân tối ($x_{k}$) được xác định bằng công thức nào sau đây:
Câu 18. Tia $\alpha$ là dòng các:
Câu 19. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất ($cos\lambda \varphi$) của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?
Câu 20. Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nhỏ đang dao động điều hòa. Lực kéo về tác dụng lên vật luôn:
Câu 21. Vật (chất) nào sau đây không dẫn điện?
Câu 22. Dao động cưỡng bức có:
Câu 23. Âm có tần số nào sau đây là siêu âm?
Câu 24. Một con lắc đơn có chiều dài 1,00 m, dao động điều hòa tại nơi có g = 9,80 $m/s^{2}$. Tần số góc dao động của con lắc là
Câu 25. Số nuclôn không mang điện có trong một hạt nhân $_{86}^{222}\textrm{Rn}$ là
Câu 26. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{0,2}{\pi}$ H. Cảm kháng của cuộn cảm có giá trị là?
Câu 27. Trong chân không, một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 660 nm. Lấy $h = 6,625.10^{-34}$ J.s; $c = 3.10^{8}$ m/s và 1 eV = $1,6.10^{-19}$ J. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng
Câu 28. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda$, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 1,05 mm. Giá trị của $\lambda$ là?
Câu 29. Một đoạn dây dẫn uốn thành một vòng tròn tâm O, bán kính 5,8 cm. Khi cho dòng điện không đổi có cường độ I chạy trong vòng dây thì dòng điện này gây ra tại O cảm ứng từ có độ lớn $2,6.10^{-5}$ T. Giá trị của I là?
Câu 30. Một mạch dao động lí tưởng có tần số dao động riêng là 2,0 MHz. Chu kì dao động riêng của mạch là?
Câu 31. Một tụ điện có điện dung 45 $\mu$F được tích điện bằng nguồn điện một chiều có suất điện động $\varepsilon$. Khi điện tích trên tụ điện ổn định, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH thành mạch dao động lí. Chọn t = 0 là thời điểm nối tụ điện với cuộn cảm. Tại thời điểm t = $\frac{\pi }{20}$ ms, cường độ dòng điện qua cuộn cảm có độ lớn là 0,16 A. Giá trị của $\varepsilon$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 32. Một sợi dây căng ngang có hai đầu A và B cố định. M là một điểm trên dây có 5 nút sóng. Chiều dài sợi dây là với MA = 20 cm. Trên dây có sóng dừng. Điểm N trên dây xa M nhất có biên độ dao động bằng biên độ dao động của M. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 36 cm và trong khoảng MN có 5 nút sóng. Chiều dài sợi dây là?
Câu 33. Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc $8^{\circ}$ tại nơi có g = 9,87 $m/s^{2}$. Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Tính từ t = 0, vật đi qua vị trí có li độ góc $4^{\circ}$ lần thứ 25 ở thời điểm:
Câu 34. Đặt điện áp $u = 200\sqrt{2}cos(100\pi t)$ (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $2\pi H$ và tụ điện có điện dung $100\pi \mu F$ mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là?
Câu 35. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và vật M khối lượng 400 g có dạng một thành trụ dài. Vật N được lồng bên ngoài vật M như hình bên. Nâng hai vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả N để N trượt thẳng đứng xuống dọc theo M, sau đó thả nhẹ M. Sau khi thả M một khoảng thời gian \frac{2}{15} s thì N rời khỏi M. Biết rằng trước khi rời khỏi M thì N luôn trượt xuống so với M và lực ma sát giữa chúng có độ lớn không đổi và bằng 2 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 $m/s^{2}$ và $\pi ^{2}$ = 10. Sau khi N rời khỏi M, M dao động điều hòa, độ biến dạng cực đại của lò xo là $\Delta l_{max}$. Giá trị $\Delta l_{max}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 36. Sử dụng một nguồn ánh sáng trắng và một máy đơn sắc để tạo ra một nguồn sáng đơn sắc với bước sóng có thể thay đổi liên tục từ 390 nm đến 710 nm để dùng trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Trên màn quan sát, M và N là hai điểm trong đó khoảng cách từ N đến vân sáng trung tâm gấp đôi khoảng cách từ M đến vân sáng trung tâm. Thay đổi từ từ bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm từ 390 nm đến 710 nm, quan sát thấy tại M có hai lần là vị trí của vân sáng và tại N cũng có một số lần là vị trí của vân sáng. Biết một trong hai bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng 480 nm. Xét bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại N, $\lambda _{0}$ là bước sóng ngắn nhất. Giá trị của $\lambda _{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 37. Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên mặt chất lỏng, bốn điểm A, B, C và D tạo thành hình chữ nhật ABCD với AB > BC. Nếu đặt hai nguồn tại A và B thì C và D là vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn thẳng CD có 7 điểm cực đại giao thoa. Nếu đặt hai nguồn tại B và C thì A và D là vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn thẳng BC có n điểm cực tiểu giao thoa. Giá trị tối đa mà n có thể nhận là?
Câu 38. Hạt nhân X là chất phóng xạ phân rã tạo thành hạt nhân Y bền. Ban đầu (t = 0), có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân X và hạt nhân Y. Biết hạt nhân Y sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm $t_{1}$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm $t_{2} = 4,27t_{1}$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ban đầu là?
Câu 39. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB, đoạn mạch MN và đoạn mạch NB theo thời gian t. Điều chỉnh tần số của điện áp đến giá trị $f_{0}$ thì trong đoạn mạch AB có cộng hưởng điện. Giá trị $f_{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 40. Trong chân không, tia nào sau đây có bước sóng lớn nhất?
Câu 41. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda$. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe hẹp tới vân sáng trung tâm có độ lớn bằng
Câu 42. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, $r_{0}$ là bán kính Bo. Quỹ đạo dừng có bán kính bằng 4 $r_{0}$ là quỹ đạo?
Câu 43. Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng $\lambda$. Trong miền giao thoa, M là một điểm cách hai nguồn sóng những khoảng $d_{1}$ và $d_{2}$. Tại M có cực tiểu giao thoa khi:
Câu 44. Sóng cực ngắn được sử dụng trong thông tin liên lạc giữa mặt đất và vệ tinh do nó:
Câu 45. Một sóng cơ hình sin lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình $u = 4cos(2\pi t - \frac{2\pi x}{5})$ (cm). Biên độ của sóng là?
Câu 46. Dao động tắt dần có?
Câu 47. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
Câu 48. Dùng một nguồn điện một chiều tích điện cho một tụ điện. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn là U thì diện tích của tụ điện là Q. Điện dung C của tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?
Câu 49. Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình $s = s_{0}cos(\omega t + \varphi)$ với $\omega > 0$. Đại lượng $\omega$ được gọi là?
Câu 50. Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?
Câu 51. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 0,36 $\mu m$. Trong chân không, chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào tấm nhôm thì hiện tượng quang điện không xảy ra?
Câu 52. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm, hai đầu tụ điện và hai đầu đoạn mạch có giá trị lần lượt là $u_{R}, u_{L}, u_{C}$ và u. Hệ thức nào sau đây đúng?
Câu 53. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp lần lượt là $N_{1}$ và $N_{2}$. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U_{1}$ vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp ở chế độ không tải là $U_{2}$. Công thức nào sau đây đúng?
Câu 54. Hạt nhân $_{7}^{12}\textrm{N}$ phóng xạ $\beta ^{+}$ theo phản ứng: $_{7}^{12}\textrm{N} \to _{6}^{12}\textrm{C} + _{1}^{0}\textrm{e} + _{0}^{0}\textrm{v}$. Hạt nhân con của quá trình phóng xạ này là?
Câu 55. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình $x = 6cos(\pi t)$ (cm). Biên độ dao động của con lắc là?
Câu 56. Một dòng điện xoay chiều hinh sin có cường độ cực đại là $l_{0}$. Dòng điện này có cường độ hiệu dụng I được tính bằng công thức nào sau đây?
Câu 57. Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau được biểu diễn bằng hai vectơ quay có độ dài là A_{1} và A_{2}. Dao động tổng hợp của hai dao động này được biểu diễn bằng một vectơ quay có độ dài là?
Câu 58. Dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một vật dẫn. Trong khoảng thời gian $\Delta t$, điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là?
Câu 59. Một chiếc đàn ghita, một chiếc đàn viôlon và một chiếc kèn săcxô cùng phát ra một nốt la, ở cùng một độ cao. Người ta phân biệt được ba âm trên bằng đặc trưng nào sau đây của âm?
Câu 60. Hệ số công suất của đoạn mạch điện xoay chiều nào sau đây có giá trị bằng 1?
Câu 61. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các:
Câu 62. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 A và công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch là 330 W. Hệ số công suất của đoạn mạch là?
Câu 63. Một sóng cơ hình sin có chu kì 0,2s lan truyền trong một môi trường. Thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một nửa bước sóng là?
Câu 64. Trong chân không, tia màu vàng có bước sóng 580 nm. Tia có tần số gấp hai lần tần số của tia màu vàng có bước sóng trong chân không là:
Câu 65. Hạt nhân $_{2}^{4}\textrm{He}$ có khối lượng 4,0015 u. Lấy khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u với 1 u = 931,5 MeV/$c^{2}$. Năng lượng liên kết của hạt nhân $_{2}^{4}\textrm{He}$ là:
Câu 66. Một con lắc đơn dao động với phương trình $s = 4 cos(\pi t) $ (cm) (t tính bằng s). Tần số dao động của con lắc là:
Câu 67. Trong chân không, một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Lấy h = 6,625.1034 J.s; $c = 3.10^{8}$ m/s và $1 eV = 1,6.10^{-19}$ J. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng:
Câu 68. Một sóng điện từ lan truyền trong chân không. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cảm ứng từ tại điểm M trên phương truyền sóng bằng 0 là $2.10^{-5}$ s. Chu kì của sóng điện tử này là:
Câu 69. Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 20 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,1 T theo phương vuông góc với đường sức từ. Cho dòng điện không đổi có cường độ I chạy trong đoạn dây thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn lên 0,04 N. Giá trị của I là:
Câu 70. Đặt điện áp $u_{AB}= 100\sqrt{2}cos(100\pi t) $ (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện trở $R = 100\Omega$, cuộn cảm thuần có $L = 3\pi$ và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để công suất điện tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt cực đại. Khi đó, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM có biểu thức là:
Câu 71. Một tụ điện có điện dung 45 $\mu F$ được tích điện bằng nguồn điện một chiều có suất điện động $\varepsilon$. Khi điện tích trên tụ điện ổn định, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH thành mạch dao động lí tưởng. Chọn t = 0 là thời điểm nối tụ điện với cuộn cảm. Tại thời điểm $t = \frac{\pi }{10}$ ms, cường độ dòng điện qua cuộn cảm có độ lớn là 0,19 A. Giá trị của $\varepsilon$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 72. Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc $6^{O}$ tại nơi có g = 9,87 m/$s^{2}$. Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Tính từ t = 0, vật đi qua vị trí có li độ góc $3^{O}$ lần thứ 23 ở:
Câu 73. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{1}{2\pi }$ H và tụ điện có điện dung $100\pi \mu F$ mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 2 A và lệch pha $\frac{\pi }{4}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là:
Câu 74. Một sợi dây căng ngang có hai đầu A và B cố định. M là một điểm trên dây với MA = 22 cm. Trên dây có sóng dừng. Điểm N trên dây xa M nhất có biên độ dao động bằng biên độ dao động của M. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 36 cm và trong khoảng MN có 6 nút sóng. Chiều dài sợi dây là:
Câu 75. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và vật M khối lượng 100 g có dạng một thanh trụ dài. Vật N được lồng bên ngoài vật M như hình bên. Nâng hai vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả N để N trượt thẳng đứng xuống dọc theo M, sau đó thả nhẹ M. Sau khi thả M một khoảng thời gian $\frac{1}{15}$ s thì N rời khỏi M. Biết rằng trước khi rời khỏi M thÌ N luôn trượt xuống so với M và lực ma sát giữa chúng có độ lớn không đổi và bằng 1 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2 và $\pi ^{2}$ = 10. Sau khi N rời khỏi M, M dao động điều hòa, độ biến dạng cực đại của lò xo là $\Delta l_{max}$. Giá trị $\Delta l_{max}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 76. Hạt nhân X là chất phóng xạ phân rã tạo thành hạt nhân Y bền. Ban đầu (t = 0), có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân X và hạt nhân Y. Biết hạt nhân Y sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm $t_{1}$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm $t_{2} = 3,6t_{1}$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ban đầu là:
Câu 77. Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên mặt chất lỏng, bốn điểm A, B, C và D tạo thành hình chữ nhật ABCD với AB > BC. Nếu đặt hai nguồn tại A và B thì C và D là vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn thẳng CD có 7 điểm cực đại giao thoa. Nếu đặt hai nguồn tại B và C thì A và D là vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn thẳng BC có n điểm cực đại giao thoa. Giá trị tối đa mà n có thể nhận là:
Câu 78. Sử dụng một nguồn ánh sáng trắng và một máy đơn sắc để tạo ra một nguồn sáng đơn sắc với bước sóng có thể thay đổi liên tục từ 390 nm đến 710 nm để dùng trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Trên màn quan sát, M và N là hai điểm trong đó khoảng cách từ N đến vẫn sáng trung tâm gấp ba lần khoảng cách từ M đến vẫn sáng trung tâm. Thay đổi từ từ bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm từ 390 nm đến 710 nm, quan sát thấy tại M có hai lần là vị trí của vân sáng và tại N cũng có một số lần là vị trí của vân sáng. Biết một trong hai bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng 480 nm. Xét bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại N, $\lambda _{0}$ là bước sóng ngắn nhất. Giá trị của $\lambda _{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 79. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB, đoạn mạch MN và đoạn mạch NB theo thời gian t. Điều chỉnh tần số của điện áp đến giá trị $f_{0}$ thì trong đoạn mạch AB có cộng hưởng điện. Giá trị $f_{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 80. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB, đoạn mạch MN và đoạn mạch NB theo thời gian t. Điều chỉnh tần số của điện áp đến giá trị $f_{0}$ thì trong đoạn mạch AB có cộng hưởng điện. Giá trị $f_{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 81. Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên mặt chất lỏng, bốn điểm A, B, C và D tạo thành hình chữ nhật ABCD với AB > BC. Nếu đặt hai nguồn tại A và B thì C và D là vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn thẳng CD có 8 điểm cực đại giao thoa. Nếu đặt hai nguồn tại B và C thì A và D là vị trí của hai điểm cực tiểu giao thoa và trên đoạn thẳng BC có n điểm cực đại giao thoa. Giá trị tối đa mà n có thể nhận là
Câu 82. Sử dụng một nguồn ánh sáng trắng và một máy đơn sắc để tạo ra một nguồn sáng đơn sắc với bước sóng có thể thay đổi liên tục từ 390 nm đến 750 nm để dùng trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Trên màn quan sát, M và N là hai điểm trong đó khoảng cách từ N đến vân sáng trung tâm gấp ba lần khoảng cách từ M đến vân sáng trung tâm. Thay đổi từ từ bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm từ 390 nm đến 750 nm, quan sát thấy tại M có hai lần là vị trí của vân sáng và tại N cũng có một số lần là vị trí của vân sáng. Biết một trong hai bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng 560 nm. Xét bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại N, $\lambda _{0}$ là bước sóng ngắn nhất. Giá trị của $\lambda _{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 83. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 40 N/m và vật M khối lượng 100 g có dạng một thanh trụ dài. Vật N được lồng bên ngoài vật M như hình bên. Nâng hai vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả N để N trượt thẳng đứng xuống dọc theo M, sau đó thả nhẹ M. Sau khi thả M một khoảng thời gian $\frac{\pi }{30}$ s thì N rời khỏi M. Biết rằng trước khi rời khỏi M thì N luôn trượt xuống so với M và lực ma sát giữa chúng có độ lớn không đổi và bằng 0,2 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/$s^{2}$. Sau khi N rời khỏi M, M dao động điều hòa, độ biến dạng cực đại của lò xo là $\Delta l_{max}$. Giá trị $\Delta l_{max}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 84. Hạt nhân X là chất phóng xạ phân rã tạo thành hạt nhân Y bền. Ban đầu (t = 0), có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân X và hạt nhân Y. Biết hạt nhân Y sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm $t_{1}$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm $t_{2} = t_{1} t1$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 3. Tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ban đầu là:
Câu 85. Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc $6^{o}$ tại nơi có g = 9,87 m/$s^{2}$. Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Tính từ t = 0, vật đi qua vị trí có li độ góc $3^{o}$ lần thứ 25 ở thời điểm
Câu 86. Một sợi dây căng ngang có hai đầu A và B cố định. M là một điểm trên dây với MA = 18 cm. Trên dây có sóng dừng. Điểm N trên dây xa M nhất có biên độ dao động bằng biên độ dao động của M. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 30 cm và trong khoảng MN có 5 nút sóng. Chiều dài sợi dây là:
Câu 87. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{1}{n}$ H và tụ điện có điện dung $\frac{50}{\pi } \mu F$ mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là $\sqrt{2}$ A và lệch pha $\frac{\pi }{6}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là:
Câu 88. Một tụ điện có điện dung 4 μF được tích điện bằng nguồn điện một chiều có suất điện động ℰ. Khi điện tích trên tụ điện ổn định, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,9 mH thành mạch dao động lí tưởng. Chọn t = 0 là thời điểm nối tụ điện với cuộn cảm. Tại thời điểm t = 20𝛱 μs, cường độ dòng điện qua cuộn cảm có độ lớn là 0,18 A. Giá trị của ℰ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 89. Đặt điện áp uAB = 902cos(100𝛱t) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện trở R = 60𝞨, tụ điện có C = 36𝛱 mF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để công suất điện tiêu thụ trên đoạn mạch AN đạt cực đại. Khi đó, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN có biểu thức là:
Câu 90. Đặt điện áp $u = 100\sqrt{2}cos(100\pi t)$ (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{1}{\pi }$ H và tụ điện có điện dung $\frac{200}{\pi }$ $\mu F$ mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha $\frac{\pi }{4}$ so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là:
Câu 91. Đặt điện áp $u_{AB} = 60\sqrt{2}cos(100\pi t - \frac{\pi }{6})$ (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện trở $R = 25\Omega$, cuộn cảm thuần có L = $\frac{1}{4\pi }$ H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM đạt cực đại. Khi đó, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức là:
Câu 92. Một sợi dây căng ngang có hai đầu A và B cố định. M là một điểm trên dây với MA = 20 cm. Trên dây có sóng dừng. Điểm N trên dây xa M nhất có biên độ dao động bằng biên độ dao động của M. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 30 cm và trong khoảng MN có 6 nút sóng. Chiều dài sợi dây là:
Câu 93. Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc $8^{o}$ tại nơi có g = 9,87 m/$s^{2}$. Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tính từ t = 0, vật đi qua vị trí có li độ góc $4^{o}$ lần thứ 23 ở thời điểm:
Câu 94. Một tụ điện có điện dung $4 \mu F$ được tích điện bằng nguồn điện một chiều có suất điện động $\varepsilon$. Khi điện tích trên tụ điện ổn định, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,9 mH thành mạch dao động lí tưởng. Chọn t = 0 là thời điểm nối tụ điện với cuộn cảm. Tại thời điểm $t = 10\pi$ $\mu s$, cường độ dòng điện qua cuộn cảm có độ lớn là 0,13 A. Giá trị của $\varepsilon$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 95. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m và vật M khối lượng 200 g có dạng một thanh trụ dài. Vật N được lồng bên ngoài vật M như hình bên. Nâng hai vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả N để N trượt thẳng đứng xuống dọc theo M, sau đó thả nhẹ M. Sau khi thả M một khoảng thời gian $\frac{2}{15}$ s thì N rời khỏi M. Biết rằng trước khi rời khỏi M thì N luôn trượt xuống so với M và lực ma sát giữa chúng có độ lớn không đổi và bằng 0,5 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy $g = 10 m/s^{2}$ và $\pi^{2} = 10$. Sau khi N rời khỏi M, M dao động điều hòa, độ biến dạng cực đại của lò xo là $\Delta l_{max}$. Giá trị $\Delta l_{max}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 96. Hạt nhân X là chất phóng xạ phân rã tạo thành hạt nhân Y bền. Ban đầu (t = 0), có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân X và hạt nhân Y. Biết hạt nhân Y sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm $t_{1}$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm $t_{2} = 2,5 t_{1}$, tỉ số giữa số hạt nhân Y trong mẫu và số hạt nhân X còn lại trong mẫu là 3. Tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ban đầu là:
Câu 97. Sử dụng một nguồn ánh sáng trắng và một máy đơn sắc để tạo ra một nguồn sáng đơn sắc với bước sóng có thể thay đổi liên tục từ 390 nm đến 750 nm để dùng trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Trên màn quan sát, M và N là hai điểm trong đó khoảng cách từ N đến vân sáng trung tâm gấp ba lần khoảng cách từ M đến vân sáng trung tâm. Thay đổi từ từ bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm từ 390 nm đến 750 nm, quan sát thấy tại M có hai lần là vị trí của vân sáng và tại N cũng có một số lần là vị trí của vân sáng. Biết một trong hai bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng 560 nm. Xét bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại N, $\lambda _{0}$ là bước sóng dài nhất. Giá trị của $\lambda _{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 98. Thực hiện giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên mặt chất lỏng, bốn điểm A, B, C và D tạo thành hình chữ nhật ABCD với AB > BC. Nếu đặt hai nguồn tại A và B thì C và D là vị trí của hai điểm cực đại giao thoa và trên đoạn thẳng CD có 8 điểm cực tiểu giao thoa. Nếu đặt hai nguồn tại B và C thì A và D là vị trí của hai điểm cực đại giao thoa và trên đoạn thẳng BC có n điểm cực tiểu giao thoa. Giá trị tối đa mà n có thể nhận là:
Câu 99. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB, đoạn mạch MN và đoạn mạch NB theo thời gian t. Điều chỉnh tần số của điện áp đến giá trị $f_{0}$ thì trong đoạn mạch AB có cộng hưởng điện. Giá trị $f_{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 100. Đặt điện áp $U_{AB} = 120\sqrt{2}cos(100\pi t + \frac{\pi }{6})$ (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện trở R = 50 $\Omega$, tụ điện có C = 200$\pi$ $\mu F$, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt cực đại. Khi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là?

đáp án Giải đề thi môn Lý tốt nghiệp THPT 2023

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 51B
Câu 2ACâu 52D
Câu 3BCâu 53C
Câu 4BCâu 54D
Câu 5ACâu 55B
Câu 6ACâu 56C
Câu 7DCâu 57C
Câu 8BCâu 58D
Câu 9CCâu 59B
Câu 10DCâu 60C
Câu 11DCâu 61D
Câu 12CCâu 62C
Câu 13CCâu 63B
Câu 14ACâu 64B
Câu 15BCâu 65C
Câu 16ACâu 66D
Câu 17DCâu 67D
Câu 18ACâu 68C
Câu 19CCâu 69D
Câu 20DCâu 70C
Câu 21DCâu 71C
Câu 22ACâu 72B
Câu 23CCâu 73B
Câu 24CCâu 74A
Câu 25CCâu 75B
Câu 26ACâu 76B
Câu 27ACâu 77D
Câu 28DCâu 78B
Câu 29DCâu 79A
Câu 30CCâu 80B
Câu 31ACâu 81D
Câu 32CCâu 82C
Câu 33CCâu 83A
Câu 34DCâu 84A
Câu 35CCâu 85C
Câu 36DCâu 86B
Câu 37DCâu 87B
Câu 38CCâu 88A
Câu 39ACâu 89D
Câu 40DCâu 90D
Câu 41BCâu 91A, D
Câu 42ACâu 92C
Câu 43ACâu 93C
Câu 44DCâu 94D
Câu 45CCâu 95B
Câu 46DCâu 96A
Câu 47DCâu 97A
Câu 48CCâu 98B
Câu 49CCâu 99D
Câu 50DCâu 100A

Điền Chính Quốc (Tổng hợp)

Các đề khác

X