I. Kiến thức trọng tâm
1. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
Lịch sử phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa được phân chia thành 3 giai đoạn chính:
-
Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX: Ở Đông Nam Á, các nước tuyên bố độc lập như Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (9/1945), Lào (10/1945). Phong trào lan sang các nước Nam Á và Bắc Phi: Ấn Độ (1946 - 1950), Ai Cập (1952 - 1953), Angiêri (1954 - 1962). Ở Mĩ Latinh: cách mạng Cuba thắng lợi (1959). 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập (1960). Hệ thống thuộc địa về cơ bản sụp đổ.
-
Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX: Bồ Đào Nha trao trả độc lập cho Ghinê Bítxao (9/1974), Môdămbích (6/1975), Ănggôla (11/1975). Các thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã.
-
Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX: Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Rô-đê-di-a (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng hòa Nam Phi (1993).
Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn. Lịch sử các dân tộc Á, Phi, Mĩ Latinh đã sang một chương mới.
2. Các nước Châu Á
a. Tình hình chung Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Á bị nô dịch bởi các nước đến quốc. Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, các nước châu Á đều giành được độc lập (Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia...). Nửa sau thế kỉ XX, do đế quốc xâm lược quay trở lại xâm lược, tình hình châu Á không ổn định (Đông Nam Á và Tây Á). Sau "Chiến tranh lạnh", một số nước diễn ra xugn đột, li khai (Ấn Độ và Pakixtan, Xri Lan-ca, Philíppin...)
Châu Á đạt tăng trưởng nhành chóng về kinh tế (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Xingapo, Thái Lan...). Dự đoán "thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á". Ấn Độ thực hiện "cách mạng xanh: trong nông nghiệp, là cường quốc về công nghệ phần mềm hạt nhân và vũ trụ.
b. Trung Quốc Từ năm 1946 - 1949, cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa ra đời, kết thúc ách nô dịch của đế quốc và phong kiến, đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.
Sau 20 năm biến động (1959 - 1978), từ năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa với chủ trương: xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc, phát triển kinh tế lam trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa, nnhawmf mục tiêu giàu mạnh, văn minh.
Nền kinh tế Trung Quốc đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, GDP tăng 9,6%, đứng thứ 2 thế giới (2011). Về đối ngoại Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia, Việt Nam...; thu hồi Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
3. Các nước Đông Nam Á
a. Tình hình Đông Nam Á truước và sau năm 1945 - Trước Chiến Tranh thế giớ thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các nước phương Tây.
- Tháng 8/1945, các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền
- Nhưng ngay sau đó, nhiều dân tộc Đông Nam Á lại phải kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc.
- Chỉ tới giữa nhưng năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành độc lập
- Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á phân hóa trong chính sách đối ngoại. Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). Thái Lan và Philíppin tham gia tổ chức này. Mĩ xâm lược Việt Nam, Lào, Campuchia. Inđônêxia và Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập.
b. Sự ra đời và pát triển của tổ chức ASEAN -
Sự ra đời: Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hạn chế ảnh hưởng các các nước cường quốc, ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) bởi 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo và Thái Lan.
-
Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa, duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Tháng 2/1976, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí tại Bali (Inđônêxia), xác định nguyên tắc hoạt động: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh tổ, không can thiệp công việc nội bộ, giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình, hợp tác phát triển.
- Từ
"ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10": Năm 1984, Brunây trở thành thành viên thứ 6. Đến những năm 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên: Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999). Mười nước Đông Nam Á cùng đứng trong một tổ chức. ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác kinh tế. Một chương mới đã mở ra trong lịch sử Đông Nam Á.
4. Các nước châu Phi
a. Tình hình chung - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi nổi, sớm nhất ở Bắc Phi: Ai Cập (1952 - 1953),Angiêri (1954 - 1962) . Năm 1960 được gọi là năm "Năm châu Phi" với sự kiện 17 nước thuộc lục địa này tuyên bố độc lập. Sau đó, hệ thống thống thuộc địa của các nước đế quốc tan rã, các nước châu Phi giành lại được độc lập và chủ quyền
- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình châu Phi khó khăn, không ổn định
(xung đột, nội chiến, đói nghèo, dịch bệnh và nợ nần...). Trong những năm gần đây, dưới sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, châu Phi đã cố gắng giải quyết các xung đột, khắc phụ khó khăn về kinh tế, thành lập các tổ chức liên minh khu vực (Liên minh châu Phi).
b. Cộng hòa Nam Phi - Cộng hòa Nam Phi nằm ở cực Nam châu Phi, người da đen chủ yếu (hơn 70%). Vùng đất Nam Phi trước đây là thuộc địa Kếp của Hà Lan (từ thế kỉ XVII) và sau đó trở thành thuộc địa của Anh (từ thế kỉ XIX). Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hòa Nam Phi.
- Trong hơn ba thế kỉ, chính quyền thực dân da thắng Nam Phi thi hành chính sách phân biệt chủng tộc (A-Pác-thai). Dưới sự lãnh đọa của "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), người da đen đã đấu tranh bền bỉ đòi thủ tiêu chế độ này. Năm 1993, chính quyền người da trắng xóa bỏ chế độ A-Pác-thai, trả tự do cho lãnh tụ ANC Nenxơ Manđêla. Năm 1994, Nenxơ Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên. Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ tại xào huyệt cuối cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại.
5. Các nước Mĩ Latinh
a. Những nét chung - Khác với châu Á và châu Phi, đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh giành độc lập, nhưng lại trở thành "sân sau" của Mĩ.
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ. Mở đầu là cách mạng Cuba (1959). Từ những năm 60 đến những ăm 80 của thế kỉ XX, cao trào cách mạng bùng nổ, được bí như "Lục địa bùng cháy". Đáu tranh vũ trang duễn ra ở nhiều nước. Nhiều nước lật đổ chính quyền độc tài, thiết lập chính phủ dân tộc. Do chính sách can thiệp của Mĩ, phong trào cách mạng thất bại ở ChiLê (1973) và Nicaragoa (1991).
- Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, các nước Mĩ Latinh đã đạt được nhiều thành tựu. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Mĩ Latinh gặp khó khăn, căng thẳng.
b. Cuba - Hòn đảo anh hùng - Với sự giúp đỡ của Mi, năm 1952, ở Cuba, tướng Batixta đã đảo chính, thiết lập chế độc độc tài quân sự, xá bỏ bản Hiến pháp tiến bộ...
- Ngày 26/7/1953, dưới sự chỉ huy của Phiđen Caxtơrô, cuộc tấn công vào phatso đài Môncađa tuy thất bại nhưng đã thổi bùng ngọn lựa đấu tranh trên toàn đảo với một thế hệ chiến sĩ cách mạng mới - trẻ tuổi. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân, lực lượng cách mạng ngày càng lớn manh và phao trào đấu tranh lan rộng ra cả nước. Ngày 1/1/1959, chế độ dộc tài bị lật đổ, cách mạng giảnh được thắng lợi
- Năm 1961, Cuba tiến lên chủ nghĩa xã hội. Trong xây dựng đất nước, dù bị Mĩ cấm vận, Cuba vẫn giành được những thắng lợi to lớn: công nghiệp với cơ cấu các ngành hợp lý, nông nghiệp đa dạng; giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ cao của thế giới.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
đáp án Các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh từ năm 1954 đến nay
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|
Câu 1 | A | Câu 55 | B |
Câu 2 | B | Câu 56 | D |
Câu 3 | C | Câu 57 | D |
Câu 4 | B | Câu 58 | B |
Câu 5 | C | Câu 59 | D |
Câu 6 | D | Câu 60 | B |
Câu 7 | D | Câu 61 | A |
Câu 8 | A | Câu 62 | A |
Câu 9 | C | Câu 63 | D |
Câu 10 | C | Câu 64 | D |
Câu 11 | C | Câu 65 | A |
Câu 12 | D | Câu 66 | B |
Câu 13 | C | Câu 67 | C |
Câu 14 | A | Câu 68 | A |
Câu 15 | C | Câu 69 | D |
Câu 16 | B | Câu 70 | B |
Câu 17 | D | Câu 71 | A |
Câu 18 | C | Câu 72 | A |
Câu 19 | A | Câu 73 | B |
Câu 20 | B | Câu 74 | A |
Câu 21 | C | Câu 75 | A |
Câu 22 | B | Câu 76 | C |
Câu 23 | C | Câu 77 | C |
Câu 24 | B | Câu 78 | A |
Câu 25 | B | Câu 79 | C |
Câu 26 | C | Câu 80 | D |
Câu 27 | A | Câu 81 | C |
Câu 28 | D | Câu 82 | B |
Câu 29 | D | Câu 83 | D |
Câu 30 | A | Câu 84 | D |
Câu 31 | A | Câu 85 | D |
Câu 32 | C | Câu 86 | B |
Câu 33 | A | Câu 87 | D |
Câu 34 | B | Câu 88 | C |
Câu 35 | C | Câu 89 | B |
Câu 36 | D | Câu 90 | A |
Câu 37 | B | Câu 91 | C |
Câu 38 | C | Câu 92 | C |
Câu 39 | B | Câu 93 | C |
Câu 40 | C | Câu 94 | B |
Câu 41 | C | Câu 95 | B |
Câu 42 | C | Câu 96 | B |
Câu 43 | A | Câu 97 | C |
Câu 44 | C | Câu 98 | D |
Câu 45 | A | Câu 99 | A |
Câu 46 | C | Câu 100 | D |
Câu 47 | D | Câu 101 | B |
Câu 48 | C | Câu 102 | B |
Câu 49 | A | Câu 103 | B |
Câu 50 | D | Câu 104 | A |
Câu 51 | A | Câu 105 | A |
Câu 52 | C | Câu 106 | D |
Câu 53 | B | Câu 107 | B |
Câu 54 | B | | |
Nguyễn Hưng (Tổng hợp)