Vocabulary and Listening Unit 6 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 18/11/2022 - Cập nhật: 22/11/2022 - Tác giả:

Vocabulary and Listening Unit 6 lớp 7 Friends plus : Survival equipment với hướng dẫn giải và trả lời các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 72 SGK tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 6 Survival phần Vocabulary and Listening : Survival equipment trang 72 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Vocabulary and Listening Unit 6 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 72 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 72 Tiếng Anh 7 Friends plus

Match objects 1-11 in the picture with the words in the box. Then listen and check (Ghép các đối tượng 1-11 trong hình với các từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra)

Câu 1 trang 72 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1. tent (lều)

2. sleeping bag (túi ngủ)

3. rope (dây)

4. map (bản đồ)

5. water bottle (chai nước)

6. mirror (gương)

7. lighter (cái bật lửa)

8. compass (la bàn)

9. first-aid kit (bộ sơ cứu)

12. torch (đèn pin)

11. knife (dao)

Câu 2 trang 72 Tiếng Anh 7 Friends plus

Read the introduction to Desert Challenge. Which objects in exercise 1 will people probably need on a desert trek? (Đọc phần giới thiệu về Thử thách sa mạc. Những đồ vật nào trong bài tập 1 có lẽ mọi người sẽ cần khi đi bộ trên sa mạc?)

Desert Challenge

Desert Challenge is a tough desert survival course for over-thirteen-year-olds. Participants will spend five days in the desert with experienced guides. The challenge will test your survival skills and you will learn about the desert environment. At the end of the course, participants will receive the Desert Challenge Award. To join the challenge you must be fit and you must prepare very carefully.

Trả lời:

People will probably need a water bottle, a tent, a sleeping bag, a knife, a map, a mirror and a torch.

(Mọi người có thể sẽ cần một chai nước, một cái lều, một túi ngủ, một con dao, một tấm bản đồ, một chiếc gương và một đèn pin.)

Dịch văn bản:

Thử thách sa mạc

Thử thách sa mạc là một khóa học sinh tồn trên sa mạc khắc nghiệt dành cho thanh thiếu niên trên mười ba tuổi. Những người tham gia sẽ trải qua năm ngày trong sa mạc với những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm. Thử thách sẽ kiểm tra kỹ năng sinh tồn của bạn và bạn sẽ tìm hiểu về môi trường sống trên sa mạc. Vào cuối khóa học, những người tham gia sẽ nhận được Giải thưởng Thử thách Sa mạc. Để tham gia thử thách bạn phải có đủ sức khỏe và bạn phải chuẩn bị rất kỹ lưỡng.

Câu 3 trang 72 Tiếng Anh 7 Friends plus

Listen to Kay Freeman talking about the survival course she went on. Which equipment from exercise 1 does she say is useful? (Hãy nghe Kay Freeman nói về quá trình sinh tồn mà cô ấy đã trải qua. Cô ấy nói thiết bị nào trong bài tập 1 là hữu ích?)

Trả lời:

1. water bottle

2. tent

3. sleeping bag

4. knife

5. mirror

6. torch

Nội dung bài nghe:

Hi, I’m Kay Freeman, and I went on a-five-day desert challenge survival course. It was great fun, but it was tough. You must be fit because the desert is extreme. That’s why you must see a doctor first, and you mustn’t have health problems. But it isn’t dangerous if you follow the rules. For example, you mustn’t leave the group for any reason, and it’s important to prepare carefully. You need to carry everything in your backpack, so you shouldn’t take things that aren’t useful. Water is the most important thing. Because it’s hard to find, so you must have full bottles of water. The sun is very hot, but you mustn’t wear shorts or T-shirts because you’re burned. You should cover your body completely and wear a hat. It’s cold at night, so you should take a tent and a sleeping bag. A knife is useful too. It’s difficult to find your way in a desert, and maps aren’t useful because there aren’t any roads or villages. The biggest danger is getting lost. That’s why you should take a mirror and a torch. You can use a mirror and the sun to signal for help if you get lost. You can use a torch to signal at night. If you get lost, you can’t stay where you are because you won’t survive. Instead, you should try to walk out of the desert. You can use the position of the sun for directions. You shouldn’t travel in the middle of the day when it’s hot, maybe you’ll be lucky and arrive somewhere or meet someone. But don’t worry, you won’t get lost on the challenge because there’re excellent guides to help. Have a fantastic time!

Dịch nghĩa:

Xin chào, tôi là Kay Freeman và tôi đã tham gia khóa thử thách sinh tồn trên sa mạc kéo dài 5 ngày. Nó rất vui, nhưng nó rất khó khăn. Bạn phải khỏe mạnh vì sa mạc rất khắc nghiệt. Đó là lý do tại sao bạn phải gặp bác sĩ trước tiên và bạn không được gặp vấn đề về sức khỏe. Nhưng nó sẽ không nguy hiểm nếu bạn tuân theo các quy tắc. Ví dụ, bạn không được rời nhóm vì bất kỳ lý do gì và điều quan trọng là bạn phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Bạn cần mang theo mọi thứ trong ba lô, vì vậy bạn không nên mang theo những thứ không hữu ích. Nước là thứ quan trọng nhất. Vì rất khó tìm nên bạn phải có những chai nước đầy. Mặt trời rất nóng nhưng bạn không được mặc quần đùi hoặc áo phông vì bạn có thể bị bỏng. Bạn nên che kín cơ thể và đội mũ. Trời lạnh vào ban đêm, vì vậy bạn nên mang theo lều và túi ngủ. Một con dao cũng hữu ích. Rất khó để tìm đường trong sa mạc và bản đồ không hữu ích vì không có bất kỳ con đường hoặc làng mạc nào. Mối nguy hiểm lớn nhất là bị lạc. Đó là lý do tại sao bạn nên mang một chiếc gương và một cái đèn pin. Bạn có thể dùng gương và mặt trời để ra hiệu cầu cứu nếu bị lạc. Bạn có thể sử dụng đèn pin để báo hiệu vào ban đêm. Nếu bạn bị lạc, bạn sẽ không thể ở nguyên vị trí của mình vì bạn sẽ không thể sống sót. Thay vào đó, bạn nên cố gắng đi bộ ra khỏi sa mạc. Bạn có thể sử dụng vị trí của mặt trời để chỉ đường. Bạn không nên di chuyển vào giữa ngày trời nắng nóng, có thể bạn sẽ gặp may mắn và đến một nơi nào đó hoặc gặp ai đó. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ không bị lạc trong thử thách vì có những hướng dẫn viên tuyệt vời để trợ giúp. Chúc bạn có một khoảng thời gian tuyệt vời!

Câu 4 trang 72 Tiếng Anh 7 Friends plus

Read the questions. Then listen again and choose the correct answers. (Đọc câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)

Trả lời:

1. b

2. c

3. a

4. b

Dịch nghĩa:

1. Để tham gia vào khóa thử thách trên sa mạc, bạn cần đến khám bác sĩ.

2. Bạn phải mang rất nhiều nước vì bạn sẽ không tìm thấy nó ở sa mạc.

3. Khi trời nóng bạn không được cởi quần áo của mình.

4. Nếu bạn bị lạc, bạn nên dùng chiếc gương của mình để ra hiệu cầu cứu.

Câu 5 trang 72 Tiếng Anh 7 Friends plus: USE IT!

Work in pairs. Say which objects from exercise 1 are the most useful for survival in this situation and why. Agree on five objects. (Làm việc theo cặp. Hãy nói những đồ vật nào trong bài tập 1 là hữu ích nhất để tồn tại trong tình huống này và tại sao. Đồng ý về năm đối tượng.)

Gợi ý trả lời:

- Our first priority is a water bottle.

- Yes, I agree. And we’ll also need a tent.

- I think we should bring sleeping bags.

- Yeah, and some torches too.

- Finally, we need lighters.

Dịch nghĩa:

- Ưu tiên hàng đầu của chúng ta là một chai nước.

- Vâng tôi đồng ý. Và chúng ta cũng sẽ cần một cái lều.

- Tôi nghĩ chúng ta nên mang theo túi ngủ.

- Ừ, và một số cái đèn pin nữa.

- Cuối cùng, chúng ta cần bật lửa.

Bài tập khác cùng Unit

-/-

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Vocabulary and Listening Unit 6 Survival của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM