Progress review 4 Tiếng Anh 7 Friends plus

Xuất bản: 26/11/2022 - Tác giả:

Progress review 4 Tiếng Anh 7 Friends plus với hướng dẫn giải các câu hỏi bài tập ôn tập tiếng Anh trang 102 - 105 sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Progress review 4 trang 102 - 105 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức đã được học trong Unit 5 và 6 SGK Tiếng Anh 7 Friends plus.

Giải bài tập Progress review 4 Tiếng Anh 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 102 - 105 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

VOCABULARY Music and instruments

Câu 1 trang 102 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Có hai từ thừa)

Câu 1 trang 102 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1. Can you play the violin or the piano?

(Bạn có thể chơi violin hoặc piano không?)

2. Is this music by your favourite pop band?

(Đây có phải là bản nhạc của ban nhạc pop yêu thích của bạn không?)

3. How many fans were at the concert?

(Có bao nhiêu người hâm mộ đã có mặt tại buổi hòa nhạc?)

4. Do you know the lyrics to this song?

(Bạn có biết lời bài hát này?)

5. Is Tim playing the drums or the keyboard?

(Tim chơi trống hay đàn?)

6. How many views did the online video have?

(Video trực tuyến đã có bao nhiêu lượt xem?)

READING A song

Câu 2 trang 102 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the words. (Hoàn thành các từ)

1. Everybody loves this song. It's going to be a big h______ this summer.

2. l'd like to be a pop star. I want to see my name up there in the b______ lights.

3. Tom thinks he'll be famous soon. He needs to wake up and take a look at the r______.

4. That young singer has an amazing v______ and she can dance well. She's going to be s______.

Trả lời:

1. hit

2. bright

3. reality

4. voice – star

Dịch nghĩa:

1. Mọi người đều yêu thích bài hát này. Nó sẽ là một hit lớn trong mùa hè này.

2. Tôi muốn trở thành một ngôi sao nhạc pop. Tôi muốn nhìn thấy tên mình ở đó dưới ánh đèn rực rỡ.

3. Tom nghĩ rằng anh ấy sẽ sớm nổi tiếng. Anh ấy cần thức dậy và nhìn vào thực tế.

4. Ca sĩ trẻ đó có một giọng hát tuyệt vời và cô ấy có thể nhảy tốt. Cô ấy sẽ trở thành ngôi sao.

Câu 3 trang 102 Tiếng Anh 7 Friends plus

Write sentences with “be going to” (Viết các câu với “be going to”)

1. I / write / a new song

2. we / learn / a musical instrument

3. Lana Del Rey / not sing / her big hit

4. they / watch / a One Direction video

Trả lời:

1. I am going to write a new song.

(Tôi sẽ viết một bài hát mới.)

2. We are going to learn a musical instrument.

(Chúng ta sẽ học một loại nhạc cụ.)

3. Lana Del Rey isn’t going to sing her big hit.

(Lana Del Rey sẽ không hát hit lớn của cô ấy.)

4. They are going to watch a One Direction video.

(Họ sẽ xem một video của One Direction.)

Câu 4 trang 102 Tiếng Anh 7 Friends plus

Choose the correct words. (Chọn các từ đúng)

1. We're going to / We'll. see Taylor Swift in concert. I bought the tickets on Tuesday.

2. I'm sure you're going to / you'll like the show.

3. David will / is going to play some new music later. He wrote it for this concert.

4. I imagine there'll / there's going to be a lot of people at the festival.

5. We like that singer, but our prediction is that he won't / isn't going to be famous.

6. My sister has got a new guitar and she's going to / she'll learn to play it.

Trả lời:

1. We're going to see Taylor Swift in concert. I bought the tickets on Tuesday.

(Chúng tôi sẽ xem Taylor Swift trong buổi hòa nhạc. Tôi đã mua vé vào thứ Ba.)

2. I'm sure you'll like the show.

(Tôi chắc rằng bạn sẽ thích chương trình.)

3. David is going to play some new music later. He wrote it for this concert.

(David sẽ chơi một số bản nhạc mới sau. Anh ấy đã viết nó cho buổi hòa nhạc này.)

4. I imagine there'll be a lot of people at the festival.

(Tôi tưởng tượng sẽ có rất nhiều người ở lễ hội.)

5. We like that singer, but our prediction is that he won't be famous.

(Chúng tôi thích ca sĩ đó, nhưng dự đoán của chúng tôi là anh ấy sẽ không nổi tiếng.)

6. My sister has got a new guitar and she's going to learn to play it.

(Em gái tôi có một cây đàn mới và cô ấy sẽ học chơi nó.)

Câu 5 trang 102 Tiếng Anh 7 Friends plus

Listen to “Young Musician of the Year”. One of the judges is talking about the three contestants: Ibrahim, Hannah and Nathan. Write True or False. (Nghe "Nhạc sĩ trẻ của năm". Một trong những giám khảo đang nói về ba thí sinh: Ibrahim, Hannah và Nathan. Viết đúng hoặc sai.)

Ibrahim …

1. needs to be a lot more confident.

2. plays the guitar with energy.

3. has only got one weakness.

Hannah …

4. isn't very ambitious.

5. had success at the end of last week's programme.

Nathan …

6. is very charming.

7. has got one important strength.

8. will be famous.

Trả lời:

1. False

2. True

3. True

4. False

5. True

6. True

7. False

8. True

Nội dung bài nghe:

Host: Good evening, and welcome to the final of “Young Musician of the Year.” Tonight, we welcome back three of our contestants: Ibrahim, Hannah and Nathan. And for those of you new to “Young Musician”, Ibrahim is going to play the classical guitar, Hannah the violin, and Nathan the piano. And of course, we’d like to welcome our judges. And we’re going to start by talking to our judge, Henry Thomson. So Henry, who do you think will win this year’s “Young Musician of the Year”?

Henry: Well, that’s difficult to say. They were all so good last week. Ibrahim is a very confident musician, so he doesn’t need to improve his confidence. He played beautifully last week. He always plays with a lot of energy, and he’s exciting to watch. His only weakness is rhythm. He lost the rhythm a little last week, but that’s his only weakness. And Hannah, she played two difficult violin pieces last week. I think she was very ambitious, perhaps too ambitious. The first piece was OK, but it wasn’t great. But the second piece, it was wonderful. Just amazing. It was good to see Hannah finish with real success last week. Well done, Hannah. And Nathan, he’s got charm when he plays. He always smiles. Yes, he’s really charming. He’s a fantastic musician. He’s got a lot of different strengths. I think out of all three of the contestants tonight, he’ll be famous. That’s what I think. But, who will win the competition? Well, who knows?

Host: Thank you Henry. Of course, our three musicians are going to play again now, and we’re going to learn the name of the winner at the end of the programme.

Dịch nghĩa:

Người dẫn chương trình: Chào buổi tối và chào mừng đến với đêm chung kết “Nhạc sĩ trẻ của năm”. Tối nay, chúng ta chào đón ba trong số các thí sinh của chúng tôi trở lại: Ibrahim, Hannah và Nathan. Và đối với những bạn mới đến với “Nhạc sĩ trẻ”, Ibrahim sẽ chơi guitar cổ điển, Hannah violin và Nathan piano. Và tất nhiên, chúng tôi muốn chào đón các giám khảo của chúng tôi. Và chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách nói chuyện với giám khảo của chúng ta, Henry Thomson. Vậy Henry, bạn nghĩ ai sẽ giành giải “Nhạc sĩ trẻ của năm” năm nay?

Henry: Chà, điều đó thật khó nói. Tất cả họ đều thể hiện rất tốt vào tuần trước. Ibrahim là một nhạc sĩ rất tự tin, vì vậy anh ấy không cần phải cải thiện sự tự tin của mình. Anh ấy đã chơi tuyệt vời vào tuần trước. Anh ấy luôn chơi với rất nhiều năng lượng và anh ấy rất thú vị khi xem. Điểm yếu duy nhất của anh ấy là nhịp điệu. Anh ấy đã mất nhịp một chút vào tuần trước, nhưng đó là điểm yếu duy nhất của anh ấy. Và Hannah, cô ấy đã chơi hai bản violin khó vào tuần trước. Tôi nghĩ cô ấy rất tham vọng, có lẽ quá tham vọng. Bản đầu tiên ổn, nhưng nó không tuyệt. Nhưng bản thứ hai, nó thật tuyệt vời. Thật tuyệt vời. Thật vui khi thấy Hannah kết thúc với thành công thực sự vào tuần trước. Làm tốt lắm, Hannah. Và Nathan, anh ấy rất quyến rũ khi chơi. Anh ấy luôn mỉm cười. Vâng, anh ấy thực sự rất quyến rũ. Anh ấy là một nhạc sĩ tuyệt vời. Anh ấy có rất nhiều điểm mạnh khác nhau. Tôi nghĩ trong số cả ba thí sinh tối nay, anh ấy sẽ nổi tiếng. Tôi nghĩ vậy đó. Nhưng, ai sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi? Chà, ai biết được?

Người dẫn chương trình: Cảm ơn Henry. Tất nhiên, ba nhạc sĩ của chúng ta sẽ biểu diễn lại ngay bây giờ và chúng ta sẽ tìm hiểu tên của người chiến thắng ở cuối chương trình.

Câu 6 trang 103 Tiếng Anh 7 Friends plus

Write questions with “be going to” (Viết câu hỏi với “be going to”)

1. (you / play) basketball after school? - Yes, I am. We've got a match.

2. (your brother/ get) tickets for that hip-hop band? - No, he isn't.

3. (we / listen to) that song again? - Yes, we are. It's fantastic!

4. (Emily / sell) her violin? - Yes, she is. She doesn't play it now.

5. What book (you / read) this summer? - The Hunger Games.

6. Where (Anya/ stay) on holiday? - In a nice hotel in Turkey.

Trả lời:

1. Are you going to play basketball after school? - Yes, I am. We've got a match.

(Bạn có định chơi bóng rổ sau giờ học không? - Vâng là tôi. Chúng tôi có một trận đấu.)

2. Is your brother going to get tickets for that hip-hop band? - No, he isn't.

(Anh trai của bạn có đi lấy vé cho ban nhạc hip-hop đó không? - Không, không phải.)

3. Are we going to listen to that song again? - Yes, we are. It's fantastic!

(Chúng ta sẽ nghe lại bài hát đó chứ? - Vâng chúng tôi. Thật tuyệt vời!)

4. Is Emily going to sell her violin? - Yes, she is. She doesn't play it now.

(Emily có định bán cây vĩ cầm của mình không? - Đúng vậy. Cô ấy không chơi nó bây giờ.)

5. What book are you going to read this summer? - The Hunger Games.

(Bạn định đọc cuốn sách nào trong mùa hè này? - The Hunger Games.)

6. Where is Anya going to stay on holiday? - In a nice hotel in Turkey.

(Anya sẽ ở đâu vào kỳ nghỉ? - Ở một khách sạn đẹp ở Thổ Nhĩ Kỳ.)

Câu 7 trang 103 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the dialogue about future arrangements using the present continuous (Hoàn thành cuộc đối thoại về các sắp xếp trong tương lai bằng cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

Betty: What (1. you / do) this weekend?

Caroline: (2. I / not do) anything special. What about you?

Betty: (3. I / travel) to London to see a show with my cousins. (4. my mum / come), too.

Caroline: Where (5. you / meet) them?

Betty: Outside the theatre. (6. we / spend) the evening with them and (7. we / have) dinner together after the show. Then (8. they / drive) us home later.

Caroline: That sounds great.

Trả lời:

Betty: What are you doing this weekend?

(Bạn đang làm gì vào cuối tuần này?)

Caroline: I’m not doing anything special. What about you?

(Tôi không làm gì đặc biệt cả. Còn bạn thì sao?)

Betty: I’m travelling to London to see a show with my cousins. My mum’s coming, too.

(Tôi đang đi du lịch đến London để xem một buổi biểu diễn với anh em họ của mình. Mẹ tôi cũng sắp đến.)

Caroline: Where are you meeting them?

(Bạn gặp họ ở đâu?)

Betty: Outside the theatre. We’re spending the evening with them and we’re having dinner together after the show. Then they’re driving us home later.

(Bên ngoài rạp hát. Chúng tôi sẽ dành buổi tối với họ và chúng tôi ăn tối cùng nhau sau buổi biểu diễn. Sau đó, họ sẽ chở chúng tôi về nhà sau.)

Caroline: That sounds great.

(Nghe hay đấy.)

Câu 8 trang 103 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the dialogue then practise with your partner (Hoàn thành cuộc đối thoại sau đó thực hành với bạn của bạn)

Câu 8 trang 103 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

Jack

: Hello, Lily.

Lily: Hi, Jack. You look very busy. What are you doing?

Jack: There’s going to be a concert at school and I’m helping with it. There’s a lot of work. I’ve got all these tickets to sell.

Lily: Do you want me to do that?

Jack: That would be great.

Lily: Can I do anything else to help?

Jack: Well, we need help with the posters. If I give you some posters, can you put them up?

Lily: Sure, no problem, I can do that.

Dịch nghĩa:

Jack: Xin chào, Lily.

Lily: Chào Jack. Bạn trông rất bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?

Jack: Sẽ có một buổi hòa nhạc ở trường và tôi đang giúp việc đó. Có rất nhiều việc. Tôi có tất cả những vé này để bán.

Lily: Bạn có muốn tôi làm điều đó không?

Jack: Điều đó sẽ rất tuyệt.

Lily: Tôi có thể làm gì khác để giúp không?

Jack: Chà, chúng tôi cần trợ giúp về các áp phích. Nếu tôi đưa cho bạn một số áp phích, bạn có thể đưa chúng lên không?

Lily: Chắc chắn rồi, không vấn đề gì, tôi có thể làm được điều đó.

Câu 9 trang 103 Tiếng Anh 7 Friends plus

Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu)

Title / Band: 'Rather Be' by Clean Bandit (feat, Jess Glynn)

1. you're / If / catchy / into / pop music, you'll / song. / love / this

2. you / like / If / it, / you'll / dance to / want / to / it! / definitely

3/ are /The / all / love. / lyrics / about

4. The / amazing voice. / song / Jess Glynn's /off with / starts

5. because / It / includes / doesn't sound / it / other pop music / classical music, / too. / the same as

6. for some people / doesn't work / the fusion of / I think / classical and pop music, but / really / it. / like / I

Trả lời:

1. If you’re into pop music, you'll love this catchy song.

(Nếu bạn yêu thích nhạc pop, bạn sẽ thích bài hát hấp dẫn này.)

2. If you like it, you’ll definitely want to dance to it!

(Nếu bạn thích nó, bạn chắc chắn sẽ muốn nhảy theo nó!)

3. The lyrics are all about love.

(Lời bài hát là tất cả về tình yêu.)

4. The Jess Glynn's song starts off with / amazing voice.

(Bài hát của Jess Glynn bắt đầu bằng / giọng hát tuyệt vời.)

5. It doesn’t sound the same as other pop music because it includes classical music, too.

(Nghe không giống với các loại nhạc pop khác vì nó cũng bao gồm cả nhạc cổ điển.)

6. I think the fusion of classical and pop music doesn’t work for some people, but I really like it.

(Tôi nghĩ rằng sự kết hợp giữa nhạc cổ điển và nhạc pop không phù hợp với một số người, nhưng tôi thực sự thích nó.)

Câu 10 trang 104 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the sentences with the vehicles (Hoàn thành các câu với các phương tiện)

1. This … can help you walk and fly like a bird.

2. You can take this … from District 1 to Thu Duc city. It runs on water and land.

3. Look! Small cars are running safely under the …

4. … and … may be your best choice if you want to fly.

5. A … can give you more time to work on the way to your office or to relax on the way home.

Trả lời:

1. This Jet pack can help you walk and fly like a bird.

2. You can take this amphibious bus from District 1 to Thu Duc city. It runs on water and land.

3. Look! Small cars are running safely under the water.

4. Flying motorbike and flying car may be your best choice if you want to fly.

5. A self-driving car can give you more time to work on the way to your office or to relax on the way home.

Dịch nghĩa:

1. Gói máy bay phản lực này có thể giúp bạn đi bộ và bay như một chú chim.

2. Bạn có thể đi xe buýt lội nước này từ Quận 1 đến thành phố Thủ Đức. Nó chạy trên mặt nước và đất liền.

3. Nhìn này! Ô tô nhỏ đang chạy an toàn dưới nước.

4. Xe máy bay và ô tô bay có thể là lựa chọn tốt nhất của bạn nếu bạn muốn đi máy bay.

5. Xe tự lái có thể giúp bạn có thêm thời gian để làm việc trên đường đến văn phòng hoặc thư giãn trên đường về nhà.

Câu 11 trang 104 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete each sentence with two words. (Hoàn thành mỗi câu với hai từ.)

1. … are limited and cause pollution.

2. … is not new to us because we use it every day.

3. … catch the sunrays and change them into electricity.

4. In the past, sailors used … to sail their ships to different areas.

5. Both solar energy and wind power are … sources of energy.

Trả lời:

1. Fossil fuels

2. Solar energy

3. Solar panels

4. wind

5. environmentally friendly

Dịch nghĩa:

1. Nhiên liệu hóa thạch có hạn và gây ô nhiễm.

2. Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó hàng ngày.

3. Các tấm pin mặt trời bắt các tia sáng mặt trời và biến đổi chúng thành điện năng.

4. Trong quá khứ, các thủy thủ sử dụng sức gió để đưa tàu của họ đến các khu vực khác nhau.

5. Cả năng lượng mặt trời và năng lượng gió đều là những nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

Câu 12 trang 104 Tiếng Anh 7 Friends plus

Write sentences using “because, and, but, or” (Viết câu bằng cách sử dụng “because, and, but, or”)

1. You /I/ should use / solar energy.

2. Olga / will visit / Egypt / Elsa won't.

3. They / stayed at home / they wanted/ avoid Covid-19.

4. “Would you like tea / coffee?” – “Either.”

5. Study hard / you'll fail the exam.

6. I saw / her brother / I not see her father.

Trả lời:

1. You and I should use solar energy.

Bạn và tôi nên sử dụng năng lượng mặt trời.

2. Olga will visit Egypt, but Elsa won’t.

Olga sẽ đến thăm Ai Cập, nhưng Elsa thì không.

3. They stayed at home because they wanted to avoid Covid-19.

Họ ở nhà vì họ muốn tránh Covid-19.

4. “Would you like tea or coffee?” – “Either.”

 "Bạn có muốn uống trà hay cà phê không?" - "Một trong hai."

5. Study hard or you'll fail the exam.

Học chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi.

6. I saw her brother, but I not see her father.

Tôi nhìn thấy anh trai cô ấy, nhưng tôi không thấy cha cô ấy.

Câu 13 trang 104 Tiếng Anh 7 Friends plus

Listen to an annoucement at the Nội Bài Airport and fill in the blanks with pieces of specific information (Nghe thông báo tại Sân bay Nội Bài và điền thông tin cụ thể vào chỗ trống)

This is the pre-boarding announcement for flight (1) …………… to Hô Chí Minh City. We are now inviting those passengers with (2) ……………  ,and any passengers requiring special (3) ……………  , to begin boarding at this time.Please have your boarding (4) ……………  and identification ready. Regular boarding will beginin approximately (5) ……………  minutes' time.

Thank you.

Trả lời:

1. VN-221

2. children

3. assistance

4. pass

5. ten

Dịch nghĩa:

Đây là thông báo trước khi lên máy bay cho chuyến bay VN-221 đến Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi hiện đang mời những hành khách có trẻ em và bất kỳ hành khách nào cần hỗ trợ đặc biệt bắt đầu lên máy bay vào thời điểm này. Vui lòng chuẩn bị sẵn thẻ lên máy bay và giấy tờ tùy thân. Lên máy bay thông thường sẽ bắt đầu sau khoảng mười phút nữa.

Cảm ơn bạn.

Câu 14 trang 105 Tiếng Anh 7 Friends plus

Write to or ✘ before the verbs. (Viết 'to' hoặc ✘ trước động từ.)

1. I really want … go out.

2. She must … try her best.

3. Do you need ... stay?

4. We don't have … pay in cash.

5. Would you like … dance?

6. You cannot … do the test.

7. They shouldn't … eat much sugar.

8. Did you want … find your pen?

Trả lời:

1. to

2. ✘

3. to

4. to

5. to

6. ✘

7. ✘

8. to

1. Tôi rất muốn đi chơi.

2. Cô ấy phải cố gắng hết sức.

3. Bạn có cần ở lại không?

4. Chúng tôi không phải trả bằng tiền mặt.

5. Bạn có muốn khiêu vũ không?

6. Bạn không thể làm bài kiểm tra.

7. Họ không nên ăn nhiều đường.

8. Bạn có muốn tìm cây bút của mình không?

Câu 15 trang 105 Tiếng Anh 7 Friends plus

Use “some / any / a lot of / lots of” to complete the sentences. (Sử dụng “some / any / a lot of / lot of” để hoàn thành câu.)

1. Jane doesn't have … cash for that expensive dress.

2. Are there … solar panels on the roof of this building?

3. I would like … hot chocolate milk and an orange please.

4. He's got … money in his wallet because he won a lottery.

5. … of the windmills are broken, so they are replacing them.

6. There are … skyscrapers in Dubai.

Trả lời:

1.any

2. any

3.some

4. a lot of / lots of

5. some

6. a lot of / lots of

Dịch nghĩa:

1. Jane không có bất kỳ khoản tiền mặt nào cho chiếc váy đắt tiền đó.

2. Có tấm pin mặt trời nào trên mái của tòa nhà này không?

3. Tôi muốn một ít sữa sô cô la nóng và một quả cam.

4. Anh ấy có rất nhiều tiền trong ví vì anh ấy đã trúng số.

5. Một số cối xay gió bị hỏng, vì vậy họ đang thay thế chúng.

6. Có rất nhiều tòa nhà chọc trời ở Dubai.

Câu 16 trang 105 Tiếng Anh 7 Friends plus

Choose the correct words (Chọn các từ đúng)

Agent: Good afternoon! (1) are you flying to today?

Danh: I'm flying to Nha Trang.

Agent: May I see your passport please?

Danh: Yes, sure. Here you are.

Agent: Are you (2) any bags?

Danh: Just this one. Would you please mark this bag as 'fragile'?

Agent: OK, no problem. Well, this bag is overweight. (3) pay extra for this.

Danh: (4) is this fee?

Agent: 320.000 VND.

Danh: OK. Here you are.

Agent

: Here is your boarding pass. Your seat number is 26E. Your flight leaves from gate 15A and begins boarding (5) 15:20. Have a nice (6).

Danh: Thanks.

Trả lời:

1. a

2. c

3. c

4. a

5. b

6. b

Câu 17 trang 105 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the text with the phrases. There are two extra phrases (Hoàn thành văn bản với các cụm từ. Có hai cụm từ thừa)

Trả lời:

-/-

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Progress review 4 của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM