Language Focus trang 71 Unit 6 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 18/11/2022 - Cập nhật: 22/11/2022 - Tác giả:

Language Focus trang 71 Unit 6 lớp 7 Friends plus : will and won't in the first conditional với hướng dẫn giải và trả lời các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 71 SGK tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 6 Survival phần Language Focus : will and won't in the first conditional trang 71 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Language Focus trang 71 Unit 6 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 71 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Match 1-5 with a-e to make sentences. Then match the sentences with the people in the text on page 70. (Nối 1-5 với a-e để tạo thành câu. Sau đó, nối các câu với những người trong văn bản ở trang 70.)

Câu 1 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1- c - Sophie Jenkins

2 - a - Ted Wilson

3 - e - Jenny Frome

4 - b - Peter Quinn

5 - d - Tina Brent

Dịch nghĩa:

1. If she changes her eating habits, she’ll go a long way.

(Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống của mình, cô ấy sẽ đi được một chặng đường dài.)

2. He won’t go far if he doesn’t take any risks.

(Anh ấy sẽ không tiến xa nếu anh ấy không chấp nhận bất kỳ rủi ro nào.)

3. If she doesn’t do anything stupid, she’ll do very well.

(Nếu cô ấy không làm điều gì ngu ngốc, cô ấy sẽ làm rất tốt.)

4. He will need to work hard if he wants to survive.

(Anh ấy sẽ cần phải làm việc chăm chỉ nếu muốn sống sót.)

5. Who will need luck if she wants to get to the end?

(Ai sẽ cần may mắn nếu muốn đi đến cuối cùng?)

Câu 2 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the Rules with 'action' or 'result'. (Hoàn thành các Quy tắc bằng 'action' hoặc 'result'.)

Câu 2 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

RULES

1 We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future.

2 We describe the action with if + the present simple

3 We describe the result with will + base form.

4 The sentence can start with the action or the result.

Dịch nghĩa:

QUY TẮC

1 Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một hành động và kết quả của hành động này trong tương lai.

2 Chúng ta mô tả hành động với if + thì hiện tại đơn.

3 Chúng ta mô tả kết quả với dạng will + hình thức nguyên mẫu.

4 Câu có thể bắt đầu bằng hành động hoặc kết quả.

Câu 3 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Choose the correct words (Chọn các từ đúng)

1. I use / 'll use my phone to get directions if I get lost.

2. If you take / 'll take warm clothes, you won't get cold.

3. If we find mushrooms on our walk, we don't pick / won't pick them.

4. Will you pick apples if you find / will find any on your walk?

5. What will / does the team leader say if we get / will get lost?

6. If he drinks / 'll drink that dirty water he is / 'll be ill.

Trả lời:

1. I'll use my phone to get directions if I get lost.

(Tôi sẽ sử dụng điện thoại của mình để chỉ đường nếu tôi bị lạc.)

2. If you take warm clothes, you won't get cold.

(Nếu bạn lấy quần áo ấm, bạn sẽ không bị lạnh.)

3. If we find mushrooms on our walk, we won't pick them.

(Nếu chúng tôi tìm thấy nấm trên đường đi của mình, chúng tôi sẽ không hái chúng.)

4. Will you pick apples if you find any on your walk?

(Bạn sẽ hái táo nếu bạn tìm thấy bất kỳ quả táo nào trên đường đi bộ của bạn?)

5. What will the team leader say if we get lost?

(Trưởng nhóm sẽ nói gì nếu chúng tôi bị lạc?)

6. If he drinks that dirty water he 'll be ill.

(Nếu anh ta uống thứ nước bẩn đó, anh ta sẽ bị ốm.)

Câu 4 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Order the words to make questions. (Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi.)

1. if / is / you / Will / on Saturday / go out / sunny / it /?

2. you / stay / rains / at home / it / tonight / Will / if / ?

3. will / early / if / your homework / you / What / do / finish / you /?

4. get / your parents / a bad school report / if / be / you / Will / angry /?

5. will / you / money / get / What / buy / for your birthday / if /you /?

Trả lời:

1. Will you go out if it is sunny on Saturday?

(Bạn sẽ đi chơi nếu thứ Bảy trời nắng chứ?)

2. Will you stay at home if it rains tonight?

(Bạn sẽ ở nhà nếu tối nay trời mưa hả?)

3. What will you do if you finish your homework early?

(Bạn sẽ làm gì nếu hoàn thành bài tập về nhà sớm?)

4. Will your parents be angry if you get a bad school report?

(Bố mẹ bạn sẽ tức giận nếu bạn nhận được một báo cáo học tập tệ phải không?)

5. What will you buy if you get money for your birthday?

(Bạn sẽ mua gì nếu nhận được tiền nhân ngày sinh nhật?)

Câu 5 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Look at the picture and match 1-5 with a-e to make sentences (Nhìn vào hình và nối 1-5 với a-e để tạo thành câu)

Câu 5 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1. c     2. e     3. a      4. d      5. b

Dịch nghĩa:

1. Nếu cô ấy mang theo điện thoại, nó sẽ không hoạt động.

2. Nếu cô ấy mang nước đến, cô ấy sẽ không khát.

3. Nếu cô ấy mang dép, côn trùng sẽ cắn chân cô ấy.

4. Nếu cô ấy mang theo quần áo ấm, cô ấy sẽ quá nóng.

5. Nếu cô ấy ăn trái cây mà cô ấy không biết, cô ấy sẽ bị ốm.

Câu 6 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus: USE IT!

Read the Study Strategy. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 4. Give some details (Đọc Chiến lược Học tập. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Cho biết một số chi tiết)

Câu 6 trang 71 Tiếng Anh 7 Friends plus

Gợi ý trả lời:

1.

- Will you go out if it’s sunny on Saturday? (Bạn có đi ra ngoài vào thứ Bảy nếu trời nắng không?)

- Yes, I will. I’ll go to the park. What about you? (Vâng. Tôi sẽ đi đến công viên. Còn bạn thì sao?)

- If it’s sunny, I’ll go to the beach. (Nếu trời nắng, tôi sẽ đi biển.)

2.

- Will you stay at home if it rains tonight?

(Will you stay at home if it rains tonight)

- Yes, I will. I have an appointment with my friend to go to the movies, but we can arrange another time. And you? Do you have any plan?

(Vâng. Tôi có một cuộc hẹn với bạn của tôi để đi xem phim, nhưng chúng tôi có thể sắp xếp một thời gian khác. Còn bạn? Bạn có kế hoạch nào không?)

- I also plan to go out tonight, but if it rains we will cancel the appointment too.

(Tôi cũng định đi chơi tối nay, nhưng nếu trời mưa thì chúng tôi hủy cuộc hẹn luôn.)

 3.

- Will your parents be angry if you get a bad school report?

(Bố mẹ bạn có tức giận nếu bạn bị điểm kém ở trường không?)

- Of course, they will. I think they will ban me from using the computer for 1 week. How about your parents?

(Tất nhiên rồi. Tôi nghĩ họ sẽ cấm tôi sử dụng máy tính trong 1 tuần. Còn bố mẹ bạn thì sao?)

- I think, firstly, my parents will ask me for reason. If I can give a good reason, they will encourage me to try.

(Tôi nghĩ, trước hết bố mẹ sẽ hỏi cho ra lẽ. Nếu tôi có thể đưa ra một lý do chính đáng, họ sẽ động viên tôi cố gắng.)

- What will happen if you don't have a good reason for it?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không có lý do chính đáng cho việc đó?)

- Maybe they will ask me to take extra lessons somewhere.

(Có lẽ họ sẽ yêu cầu tôi học thêm ở đâu đó)

Bài tập khác cùng Unit

-/-

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Language Focus trang 71 Unit 6 Survival của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM