Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch là:
H+ + HCO3- → CO2↑ + H2.
Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch
Xuất bản: 30/12/2020 - Cập nhật: 16/11/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Chất nào sau đây phản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch sinh ra khí CO2?
CH3COOHphản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch sinh ra khí CO2.
PTHH: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dung dịch tác dụng được với NaHCO3 là NaOH.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3 là:
Tên của NaHCO3 là Natri hiđrocacbonat.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là 25,2 gam
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,15 → nNaHCO3 = 0,3
→ mNaHCO3 = 25,2 gam
Bột khai (thành phần hóa học chính là amoni hidrocacbonat) được sử dụng để tạo độ tơi xốp cho một số loại bánh. Công thức hóa học của amoni hidrocacbonat là?
Công thức hóa học của amoni hidrocacbonat là NH4HCO3.
Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium bicarbonate (tiếng Việt là natri hidrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của Baking soda là
Công thức hóa học của Baking soda là NaHCO3.
Bổ sung kiến thức: Natri bicarbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaHCO₃. Là 1 chất được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác: muối nở, baking soda, cooking soda, ..
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được 6 gam kết tủa.
Natri hidrocacbonat có nhiều ứng dụng trong thực tế như dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dầy, làm bột nở. Công thức phân tử Natri hidrocacbonat là
Công thức phân tử Natri hidrocacbonat là NaHCO3.
Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 4 gam kết tủa và 360ml dung dịch Z. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào 360ml Z, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình bên.
nHCl khi bắt đầu tạo khí = 0,14 < n khí = 0,16 nên Z gồm Na2CO3 (0,14) và NaHCO3 (0,16 – 0,14 = 0,02)
nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,04 —> nNaHCO3 = 0,04
—> VY = 0,16 lít —> VX = VZ – VY = 0,2 lít
X chứa Na2CO3 (x) và NaOH (y)
Bảo toàn Na —> 2x + y + 0,04 = 0,14.2 + 0,02
Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
Thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 là 448 lít.