nHCl khi bắt đầu tạo khí = 0,14 < n khí = 0,16 nên Z gồm Na2CO3 (0,14) và NaHCO3 (0,16 – 0,14 = 0,02)
nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,04 —> nNaHCO3 = 0,04
—> VY = 0,16 lít —> VX = VZ – VY = 0,2 lít
X chứa Na2CO3 (x) và NaOH (y)
Bảo toàn Na —> 2x + y + 0,04 = 0,14.2 + 0,02
Bảo toàn C —> x + 0,04.2 + 0,04 = 0,04 + 0,16
—> x = 0,08; y = 0,1
—> CM NaOH = 0,1/0,2 = 0,5M
Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3
Xuất bản: 23/02/2023 - Cập nhật: 06/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Coi thể tích dung dịch không đổi, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ NaOH trong dung dịch X là
Đáp án và lời giải
Chất nào sau đây phản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch sinh ra khí CO2?
CH3COOHphản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch sinh ra khí CO2.
PTHH: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch
Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch là:
H+ + HCO3- → CO2↑ + H2.
Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
Sai, Phenol không phản ứng được với dung dịch NaHCO3 vì phenol có tính axit yếu hơn nấc 1 của H2CO3
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dung dịch tác dụng được với NaHCO3 là NaOH.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là 25,2 gam
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,15 → nNaHCO3 = 0,3
→ mNaHCO3 = 25,2 gam
Natrihiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natrihiđrocacbonat là
Natrihiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natrihiđrocacbonat là NaHCO3.
Lý thuyết thực tế: Bệnh nhân bị đau dạ dày sẽ có xu hướng tiết nhiều dịch vị có thành phần là acid chlohydric. Natribicarbonat khi đi vào cơ thể sẽ trực tiếp tác dụng với acid chlohydric và xuất hiện phản ứng hóa học để tạo thành muối natrichlorua, nước, khí carbonic giúp cho môi trường dạ dày giảm bớt acid nên làm dịu đi cơn đau.
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được 6 gam kết tủa.
Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
Thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 là 448 lít.
Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học là
Ta có PTHH: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
→ Tổng hệ số là 4.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Ca(NO3)2, NaHCO3, CH2CO3, CH3COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là?
Số trường hợp có xảy ra phản ứng là: NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Na2CO3, CH3COOH.