Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh số 1Thử sức ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh đề số 1 bám sát phân bổ chương trình học.Danh sách câu hỏi Đáp ánCâu 1. Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2? A. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử. B. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. C. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. D. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ. Câu 2. Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? (1) Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử; (2) Giảm phân để sinh hạt phấn. (3) Giảm phân để tạo noãn. (4) Nguyên phân ở tế bào lá. Phương án đúng: A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (2), (3), (4). Câu 3. Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính? A. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác. B. Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi. C. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin. D. Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm thay đổi bộ ba này thành bộ ba khác. Câu 4. Cho các dạng đột biến (1) Đột biến mất đoạn. (2) Đột biến lặp đoạn. (3) Đột biến đảo đoạn. (4) Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. (5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Hãy chọn kết luận đúng? A. Đột biến không làm thay đổi thành phần, số lượng gen của NST là; 1, 3, 4. B. Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào là; 3, 4. C. Loại đột biến được dùng để xác định vị trí của gen trên NST là: 1, 4. D. Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác là; 2, 4, 5. Câu 5. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A=36oC ; B=78oC ; C=55oC;D=83oC ; E=44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? A. A→B→C→D→E B. A→E→C→B→D C. D→B→C→E→A D. D→E→B→A→C Câu 6. Sơ đồ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Sơ đồ: ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 7. Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ gen của E.coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nuclêôtit vào ADN của E.coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.coli khoảng vài chục lần là do A. ở nấm men có nhiều loại enzim ADN polimeraza hơn E.coli. B. hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản. C. cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hiđrô. D. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn E.coli. Câu 8. Ở ruồi giấm, xét 2 gen liên kết trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 20%. Những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? I. ♀ ABab × ♂AbaB . II. ♀AbaB × ♂ABab . III. ♀AbaB × ♂AbaB . IV. ♀Abab × ♂aBab . I, III. II, III. II, IV. I, II. Câu 9. Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen? I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen. II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang gen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành. III. Xu hướng chủ yếu của các gen nằm trên cùng 1 NST là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kì cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen. A. III, IV. B. I, IV. C. II, III. D. I, II. Câu 10. Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. II. F2 có 10 loại kiểu gen. III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%. V. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 26%. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 11. Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: A. 37,5% B. 50% C. 75% D. 43,75% Câu 12. Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen với gà mái lông kẻ sọc, ở F1 tất cả gà trống được sinh ra đều có lông kẻ sọc còn tất cả gà mái con có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 . Biết rằng tính trạng này là đơn gen. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Màu lông đen là trội so với màu lông kẻ sọc. II. Tất cả màu lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái. III. Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gen dị hợp tử. IV. Một nửa số gà trống ở F2 có lông đen. A. III, IV. B. I, IV. C. I, II. D. II, III. Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng được F1 dị hợp tử về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 , trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ. A. 12% B. 16%. C. 4%. D. 9%. Câu 14. Khi lai thuận và lai nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con (F2 ) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng? I. Nếu choF1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen. III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen tạo thành. IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hoa hồng thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256 . I, III. I, II. II, III. I, IV. Câu 15. Trong nghiên cứu di truyền, phép lai phân tích nhằm mục đích A. xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen tế bào chất quy định. B. tạo biến dị tổ hợp. C. kiểm tra độ thuần chủng của giống. D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần nghiên cứu. Câu 16. Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 4 alen. Gen B nằm trên NST thường có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả hai gen A và B? A. 210. B. 20. C. 45. D. 390. Câu 17. Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền? I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. III. 100%Aa. IV. 100%AA. A. I, IV. B. I, II. C. II, IV. D. II, III. Câu 18. Ở người, bệnh phêninkêto niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định bình thường. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 4%. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để người con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là A. 98,61%. B. 1,39%. C. 48,61%. D. 5,56%. Câu 19. Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 20 phôi và nuôi cấy phát triển thành 20 cá thể. Cả 20 cá thể này A. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau. B. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau. C. có khả năng giao phối với nhau để sinh con. D. có mức phản ứng giống nhau. Câu 20. Biện pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới. A. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng. B. Nuôi cấy hạt phấn tạo nên dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng. C. Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng. D. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dòng. Câu 21. Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây: (1) Bệnh ung thư máu; (2) Bệnh máu khó đông; (3) Hội chứng Đao; (4) Hội chứng Claiphentơ; (5) Bệnh bạch tạng; (6) Bệnh mù màu; Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới. A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 22. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyển bệnh M ở ngươi so 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử. III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 16 . IV. Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là524 . A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 23. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi tạo ra các kiểu hình thích nghi. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn. D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 24. Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khí đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác nhau. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này? A. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi. B. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cơ chế của Lacmac. C. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi. D. Chọn lọc tự nhiên, trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi. Câu 25. Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể? A. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính. C. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên. D. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn. Câu 26. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. Câu 27. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở: A. kỉ Đề tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 28. Có bốn quần thể của cùng một loài cỏ sống ở bốn môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất? I. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/m2 . II. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/m2 . III. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/m2 . IV. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/m2 . A. IV. B. I. C. II. D. III. Câu 29. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21o−35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74%−96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12−30oC , độ ẩm từ 90−100%. B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25−40oC , độ ẩm từ 85−95% . C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20−35oC , độ ẩm từ 75−95% . D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25−30oC , độ ẩm từ 85−95% . Câu 30. Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC . Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến35oC . Khoảng giá trị xác định từ 5,6oC đến 42oC gọi là A. giới hạn. B. khoảng chống chịu. C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái. Câu 31. Cho các đặc điểm sau: (1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới giảm số lượng cá thể của quần thể. (3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (4) Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. (5) Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp nhu cầu tối thiểu cho các cá thể trong quần thể. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiếu thì những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo? A. (1), (3), (4). B. (1), (3), (4),(5). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 32. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát biểu nào sau đây đúng? I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời. II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn. III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao tới 90%, chủ yếu mất mát qua chất thải. IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước thường không quá 5 bậc dinh dưỡng. I, II. I, III. III, IV. II, IV. Câu 33. Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 1,5.106 kcal, loài D có 2.107 kcal, loài E có 104 kcal. Từ 5 loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 34. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống). (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực. (5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật. (6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã. Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Trong các hoạt động của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái? I. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp. III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. IV. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. V. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36. Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi này là để A. giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học. B. tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học. C. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà. D. tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học. Câu 37. Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật? A. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa. B. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng. C. Cơ thể thực vật tạo hạt. D. Cơ thể thực vật ra hoa. Câu 38. Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây (pha tâm nhĩ co: 0,1s; pha tâm thất co: 0,3s; pha dãn chung: 0,4s) thì một người có độ tuổi đời 40 tuổi thì tim đã làm việc bao nhiêu thời gian? A. 20 năm. B. 10 năm. C. 40 năm. D. 5 năm. Câu 39. Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa. Trong các hạt được tạo ra, kiểu gen của phôi và nội nhũ lần lượt là: A. Aa và AAa. B. Aa và Aaa. C. Aa và Aa. D. AAaa và Aaa. Câu 40. Cây sinh trưởng tốt trong đất có nhiều mùn là vì trong mùn (1) có nhiều không khí. (2) cây dễ hút nước hơn. (3) có các hợp chất chứa nitơ. (4) cây dễ hút nước hơn. Phương án đúng là: A. (1). B. (2). C. (1), (2), (3), (4). D. (3). đáp án Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh số 1 có đáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 21ACâu 2ACâu 22BCâu 3CCâu 23CCâu 4BCâu 24DCâu 5CCâu 25DCâu 6BCâu 26ACâu 7BCâu 27BCâu 8ICâu 28DCâu 9CCâu 29DCâu 10CCâu 30DCâu 11DCâu 31ACâu 12ACâu 32ICâu 13CCâu 33CCâu 14ICâu 34DCâu 15DCâu 35BCâu 16DCâu 36BCâu 17CCâu 37BCâu 18CCâu 38ACâu 19DCâu 39BCâu 20CCâu 40CChu Huyền (Tổng hợp) Facebook twitter linkedin pinterest