56 câu hỏi thi thử Sinh tốt nghiệp năm 2021 trường THPT Trần Phú (Hà Tĩnh)

Trọn bộ 56 câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh thi thử tốt nghiệp năm 2021 lần 1 của trường THPT Trần Phú (Hà Tĩnh) có đáp án chi tiết

Câu 1. Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng nào?
Câu 2. Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây?
Câu 3. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ?
Câu 4. Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể?
Câu 5. Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Câu 6. Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là
Câu 7. Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Câu 8. Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 : 1?
Câu 9. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể nào sau đây tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 25%?
Câu 10. Cơ thể có Kiểu gen $\frac{ \underline{ AB } }{ ab }$ liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử $\underline{ AB }$ chiếm tỷ lệ
Câu 11. Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?
Câu 12. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến?
Câu 13. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là
Câu 14. Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
Câu 15. Ví dụ nào sau đây là thể hiện cơ quan tương đồng?
Câu 16. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
Câu 17. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 18. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 19. Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 20. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 21. Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan chứa 15 NST bị đột biến:
Câu 22. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AABBDdEe × AaBbddEe thu được $F_1 $ . Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở $F_1 $ chiếm tỉ
Câu 23. Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
Câu 24. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được ruồi con mắt trắng?
Câu 25. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 26. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. khi nói về quá trình nhân đôi của ADN, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?

I. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

II. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’.

III. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

IV. Sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
Câu 28. Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?

I . Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.

II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.

III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.

IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể, chỉ biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Câu 29. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

1. $A A B b \times A A b b$

2. $A a B B \times A a B b$

3. Aabb $\times$ aabb

4. $AABb \times AaBB$

5. $AaBB \times aaBb$

6. $AaBb \times aaBb$

7. $Aabb \times aaBb$

8. $AaBB \times aaBB$

Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình:
Câu 30. Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được $F_1$ toàn hoa màu lục. Cho $F_1$ tự thụ phấn được $F_2$ có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 57 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở $F_2$ giao phấn ngược trở lại với $F_1$ theo lý thuyết, kết quả thu được là:
Câu 31. Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được $F_1$ có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở $F_1$ ; có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

II.$F_1$ có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở $F_1$, cây thuần chủng chiếm 1/9.

IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở $F_1$ tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
Câu 32. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra $A a X^{B} X^{b} \times A a X^{B} Y$ đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính?
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được $F_1$. Cho $F_1$ tự thụ phấn được $F_2$ . Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Cho các cây hoa đỏ ở $F_2$ cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, $F_3$ có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Cho các cây hoa đỏ ở $F_2$ cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở $F_3$ , cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ $F_2$ giao phấn với các cây hoa trắng $F_2$ , $F_3$ có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho các cây hoa đỏ $F_2$ tự thụ phấn, $F_3$ thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
Câu 34. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được $F_1$, tiếp tục cho $F_1$ ngẫu phối được $F_2$ , sau đó cho $F_2$ ngẫu phối được $F_3$ .

Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở $F_3$ là:
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thế là: Ad/aD Bb.

F1 có $\frac{1}{4}$ số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
Câu 36. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A–T bằng cặp T–A.

III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide.
Câu 37. Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử.

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp.

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.
Câu 38. Cho phép lai sau đây ờ mồi giấm $P: \frac{A b}{a B} X^{M} X^{m} \times \frac{A B}{a b} X^{M} Y$. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Cho các phát biểu sau:

I. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

II. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5%.

III. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.

IV. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 1,25%. Sổ phát biểu đúng là
Câu 39. Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đem các cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 với tỉ lệ 4 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Biết rằng không có đột biến gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số những cây hoa đỏ ở P là 2/5.

II. Nếu đem các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình đỏ ở F1 sẽ là 90%.

III. Phải đem các cây hoa đỏ (P) giao phối ngẫu nhiên qua 1 thế hệ thì từ đó về sau tần số tương đối các alen trong quần thể qua các thế hệ ngẫu phối mới không thay đổi.

IV. Nếu đem các cây hoa đỏ P tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ thì thu được tỉ lệ cây có kiều gen đồng hợp là 17/20.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở hình ảnh

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%.

IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640.
Câu 41. Nguyên tố kim loại nào sau đây là thành phần quan trọng của diệp lục
Câu 42. Ở thực vật, quá trình quang hợp được thực hiện chủ yếu thông qua cấu trúc nào sau đây
Câu 43. Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Câu 44. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tiêu hóa dạng túi?
Câu 45. Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp bộ ba mã sao nào sau đây trên phân tử mARN?
Câu 46. Thành phần nào không có trong cấu tạo của một operon?
Câu 47. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Câu 48. Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3 : 1
Câu 49. Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY, giới cái XX
Câu 50. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến
Câu 51. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A là
Câu 52. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Câu 53. Hiện tượng Bồ nông xếp hàng khi đi kiếm ăn là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
Câu 54. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai ?
Câu 55. Có 3 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
Câu 56. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen quy định A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được ruồi cái mắt trắng?

đáp án 56 câu hỏi thi thử Sinh tốt nghiệp năm 2021 trường THPT Trần Phú (Hà Tĩnh)

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 29C
Câu 2DCâu 30A
Câu 3CCâu 31B
Câu 4DCâu 32A
Câu 5BCâu 33C
Câu 6BCâu 34A
Câu 7ACâu 35A
Câu 8BCâu 36D
Câu 9ACâu 37D
Câu 10ACâu 38B
Câu 11ACâu 39D
Câu 12DCâu 40B
Câu 13ACâu 41B
Câu 14CCâu 42D
Câu 15DCâu 43C
Câu 16ACâu 44C
Câu 17ACâu 45B
Câu 18DCâu 46A
Câu 19ACâu 47B
Câu 20DCâu 48A
Câu 21CCâu 49A
Câu 22DCâu 50D
Câu 23CCâu 51B
Câu 24DCâu 52A
Câu 25DCâu 53A
Câu 26DCâu 54B
Câu 27DCâu 55B
Câu 28CCâu 56C

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X