Đề thi môn Sinh tốt nghiệp THPT năm 2023

Full đáp án đề thi môn Sinh tốt nghiệp THPT 2023 dành cho các em học sinh 12 đối chiếu và đánh giá kết quả làm bài của mình sau khi thi xong

Câu 1. Ở một quần thể đậu Hà Lan, xét một gen có hai alen (A và a), tần số alen a là 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là:
Câu 2. Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là:
Câu 3. Tác nhân gây đột biến nào sau đây là tác nhân vật lí?
Câu 4. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng bất thường vào tháng 3 năm 2002 là dạng biến động:
Câu 5. Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Câu 6. Bò rừng sống thành đàn hỗ trợ nhau tìm kiếm thức ăn giúp tăng khả năng sống sót của các cá thể trong đàn. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái
Câu 7. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen về các giao tử là cơ sở tế bào học của quy luật:
Câu 8. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?
Câu 9. Ở người, cơ quan nào sau đây thuộc hệ hô hấp?
Câu 10. Trong kĩ thuật chuyển gen có bước nào sau đây?
Câu 11. Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
Câu 12. Quần xã sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
Câu 13. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng nào?
Câu 14. Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc?
Câu 15. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân đen, cánh dài?
Câu 16. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng:
Câu 17. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen XAY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 18. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc nhóm hệ sinh thái dưới nước?
Câu 19. Ở cây đậu thơm, kiểu gen có đồng thời hai loại alen trội A và B nằm trên hai NST khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai loại alen trội hoặc không có alen trội nào thì quy định kiểu hình hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Câu 20. Ở một loài thực vật, sự kết hợp giữa giao tử 2n và giao tử n tạo thành hợp tử có bộ NST
Câu 21. Ở vi khuẩn, mạch làm khuôn của một đoạn gen có trình tự nuclêôtit: 3'...TTAAGXGXA...5'. Đoạn phân tử mARN được phiên mã từ đoạn gen này có trình tự nuclêôtit là:
Câu 22. Trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, bước cuối cùng là:
Câu 23. Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu của người bình thường là đúng?
Câu 24. Phát biểu nào sau đây về vai trò của quang hợp ở thực vật là đúng?
Câu 25. Lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) có bộ NST 2n = 14. Số NST trong giao tử (n + 1) của loài này là:
Câu 26. Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Câu 27. Bào quan nào sau đây không tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
Câu 28. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
Câu 29. Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là?
Câu 30. Phát biểu nào sau đây về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là đúng?
Câu 31. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng nhiều loài động vật quý hiếm, cần ngăn chặn hành động nào sau đây?
Câu 32. Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5' của mạch pôlinuclêôtit; vị trí nuclêôtit 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nuclêôtit chưa xác định [?] liên kết với nuclêôtit [G] của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nuclêôtit còn lại của gen không được thể hiện trên hình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vị trí (c) tương ứng với đầu 5' của mạch làm khuôn.
II. Nếu nuclêôtit [?] trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gen.
III. Nếu nuclêôtit [?] trên hình là U thì phân tử mARN này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi
pôlipeptit có 4 axit amin (không kể axit amin mở đầu).
IV. Quá trình phiên mã của gen này chỉ diễn ra trên một mạch.

Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã

Câu 33. Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosa và G. fortis thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai trường hợp: khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống riêng trên hai đảo (Hình B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối tương quan thuận với kích thước hạt.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai loài này là đúng?
I. Khi sống riêng, trong mỗi loài, độ cao mỏ càng lớn thì tỉ lệ % các cá thể của nhóm đó càng nhỏ.
II. Khi sống chung, loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt to, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt nhỏ.
III. Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài.
IV. Khi sống riêng, loài G. fortis có sự đa dạng về độ cao mỏ hơn so với loài G. fuliginosa.

mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosa và G. fortis

Câu 34. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số alen a ở ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên qua các thế hệ. Trong đỏ, alen A quy định màu lông đen có ưu thế thích nghi hơn và trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông trắng. Biết kích thước ban đầu của các quần thể (1), (2), (3) lần lượt là 20, 1000, 20 cá thể.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về ba quần thể này là đúng?

I. Tần số alen a của quần thể (3) biến động nhiều hơn so với quần thể (2).
II. Yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải hoàn toàn alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
III. Ở thế hệ 39, quần thể (1) chỉ toàn các cá thể có kiểu gen aa.
IV. Ở thế hệ 50, quần thể (3) chỉ toàn các cá thể có kiểu hình lông đen.

​Hình bên mô tả sự biến đổi tần số alen a ở ba quần thể
Câu 35.
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng?

Phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người
Câu 36. Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu là không có sự khác biệt so với mô tả trên hình
và mỗi dấu chấm (.) trong hình minh họa cho một cá thể. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về ba quần thể này là đúng?
I. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (a)→(b)→(c).
II. Khi quần thể (b) xảy ra hiện tượng xuất cư, kích thước của quần thể này có thể thay đổi.
III. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (c) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
IV. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).

Hình mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c)
Câu 37. Ở ruồi giấm, xét kiểu gen AB//ab, trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?
I. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
II. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gen này trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì không thể tạo ra loại trứng có kiểu gen AB.
III. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra một loại trứng.
IV. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba gen không alen phân li độc lập quy định tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen có hai alen. Tiến hành các phép lại, kết quả thu được kiểu hình của đời con thể hiện ở bảng dưới đây:
Biết rằng các cây hoa trắng (a), (b), (c) đều thuần chủng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về tính trạng này là đúng?

I. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây đồng hợp tử lặn về ba cặp gen thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
II. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa trắng.
III. Nếu cho cây F1 của phép lại 3 lai với cây hoa trắng (b) thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
IV. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 27 hoa đỏ : 37 hoa trắng.
Phép laiTổ hợp laiTỉ lệ kiểu hình ở đời con
1P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (c)F1 : 100% hoa trắng
2P: Cây hoa trắng (b) × Cây hoa trắng (c)F1: 100% hoa trắng
3P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (b)F1: 100% hoa đỏ
4F1 của phép lai 3 × F1 của phép lai 1F2: 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng
5Fcủa phép lai 3 × F1 của phép lai 2F2: 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng
Câu 39. Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.
Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.
Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên). Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:
Giai đoạnIIIIII
Năm thứ12345678910
Sinh khối thực vật (g/m2)Lô A780782780779778780782781780779
Lô B77978178000050120250400
Lượng khoáng thất thoát hằng năm (kg/ha)Lô A1391313141312131213
Lô B14101365727655352018

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về nghiên cứu này là đúng?

I. Ở lô B, giai đoạn II có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.
II. Ở lô B, giai đoạn 1 có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.
III. Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần.
IV. Nghiên cứu này cho thấy phục hồi rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong đất.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 40. Ở người, alen A quy định có kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với alen a quy định không có kháng nguyên Xg: alen B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh da vảy. Hai gen này cũng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và cách nhau 10 cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và da vảy sinh ra một người con gái (M) có kháng nguyên XQ và da bình thường. (M) kết hôn với người chồng (N) không có kháng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về hai tính trạng này là đúng?

I. Kiểu gen của người (H) và người (M) có thể giống nhau.
II. Cặp vợ chồng (M) - (N) có thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.
III. Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử XAb chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Trong quần thể có tối đa 10 loại kiểu gen về hai tính trạng này.
Câu 41. Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, alen A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
II. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là không thay đổi qua các thế hệ.
III. Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/3
IV. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân xám là 11/35
Câu 42. Giun đũa sống trong ruột lợn là mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Câu 43. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng một gen có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng:
Câu 44. Mật độ cá thể của quần thể là?
Câu 45. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc nhóm hệ sinh thái dưới nước?
Câu 46. Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây?
Câu 47. Hiện tượng các cá thể trong quần thể sói tranh giành nhau thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh thái:
Câu 48. Ở một loài thực vật, sự kết hợp giữa giao tử 2n và giao tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST:
Câu 49. Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân hóa học?
Câu 50. Ở thực vật, hô hấp có vai trò?
Câu 51. Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Câu 52. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch làm khuôn?
Câu 53. Ở một quần thể đậu Hà Lan, xét một gen có hai alen (A và a), tần số alen A là 0,9. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là:
Câu 54. Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn?
Câu 55. Trong quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước cuối cùng là:
Câu 56. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình? 
Câu 57. Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
Câu 58. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen XAXa tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 59. Một đàn cá rô phi ở sông Đà di chuyển sang sinh sống và làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể cá rô phi ở sông Hồng. Đây là hiện tượng:
Câu 60. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1?
Câu 61. Phát biểu nào sau đây về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là đúng?
Câu 62. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên tới quần thể đều có thể dẫn đến kết quả:
Câu 63. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng nhiều loài sinh vật quý hiếm, cần ngăn chặn hành động nào sau đây?
Câu 64.

Lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) có bộ NST 2n = 14. Số NST trong giao tử (n - 1) của loài này là?

Câu 65. Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3'TAXS' trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba 3'TGXS' của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào so với alen ban đầu?
Câu 66.

Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu của người bình thường là đúng?

Câu 67. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt?
Câu 68. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số alen a ở ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên qua các thế hệ. Trong đó, alen A quy định màu lông đen có ưu thế thích nghi hơn và trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông trắng. Biết kích thước ban đầu của các quần thể (1), (2), (3) lần lượt là 20, 1000, 20 cá thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về ba quần thể này là đúng? 
I. Tần số alen a của quần thể (3) biến động ít hơn so với quần thể (2).
II. Yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải hoàn toàn alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
III. Ở thế hệ 39, quần thể (1) chỉ toàn các cá thể có kiểu gen AA.
IV. Ở thế hệ 50, quần thể (3) chỉ toàn các cá thể có kiểu hình lông đen.

Hình bên mô tả sự biến đổi tần số alen a ở ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột
Câu 69. Ở ruồi giấm, xét kiểu gen AB//ab, trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?
I. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.
II. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gen này trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì có thể tạo ra loại trứng có kiểu gen ab.
III. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra một loại trứng.
IV. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra tối đa bốn loại tinh trùng.
Câu 70. Ở người, alen A quy định có kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với alen a quy định không có kháng nguyên Xg; alen B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh da vảy. Hai gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và cách nhau 10 cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy sinh ra một người con gái (M) có kháng nguyên Xg và da bình thường. (M) kết hôn với người chồng (N) không có khảng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về hai tính trạng này là đúng?
I. Kiểu gen của người (H) và người (M) chắc chắn khác nhau.
II. Cặp vợ chồng (M) - (N) không thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.
III. Trong quần thể có tối đa 14 loại kiểu gen về hai tính trạng này.
IV. Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao từ XaB chiếm tỉ lệ 5%.
Câu 71. Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.
Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.
Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên). Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:
Giai đoạnIIIIII
Năm thứ12345678910
Sinh khối thực vật (g/m2)Lô A780782780779778780782781780779
Lô B77978178000050120250400
Lượng khoáng thất thoát hằng năm (kg/ha)Lô A1391313141312131213
Lô B14101365727655352018

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về nghiên cứu này là đúng?

A. Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.
II. Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.
III. Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần.
IV. Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm tăng sự thất thoát lượng khoáng trong đất.
Câu 72. Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu là không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (.) trong hình minh họa cho một cá thể. 
Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về ba quần thể này là đúng?
I. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).
II. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (c) là phổ biến nhất trong tự nhiên
III. Khi quần thể (b) xảy ra hiện tượng xuất cư, kích thước của quần thể này có thể thay đổi.
IV. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (b) - (a) - (c).
Câu 73. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba gen không alen phân li độc lập quy định tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen có hai alen. Tiến hành các phép lai, kết quả thu được kiểu hình của đời con thể hiện ở bảng dưới đây:
Phép laiTổ hợp laiTỉ lệ kiểu hình ở đời con
1P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (c)F1 : 100% hoa trắng
2P: Cây hoa trắng (b) × Cây hoa trắng (c)F1: 100% hoa trắng
3P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (b)F1: 100% hoa đỏ
4F1 của phép lai 3 × F1 của phép lai 1F2: 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng
5Fcủa phép lai 3 × F1 của phép lai 2F2: 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng

Biết rằng các cây hoa trắng (a), (b), (c) đều thuần chủng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về tính trạng này là đúng?
I. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây hoa trắng (c) thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
II. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa trắng.
III. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 27 hoa đỏ : 37 hoa trắng.
IV. Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây hoa trắng (b) thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Câu 74. Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, alen A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
II. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là không thay đổi qua các thế hệ.
III. Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là 2/3
IV. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân đó là 24/35
Câu 75. Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5' của mạch pôlinuclêôtit; vị trí nuclêôtit 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nuclêôtit chưa xác định [?] liên kết với nuclêôtit [G] của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nuclêôtit còn lại của gen không được thể hiện trên hình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình vẽ mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã

I. Vị trí (d) tương ứng với đầu 5' của mạch làm khuôn.
II. Nếu nuclêôtit [?] trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gen.
III. Nếu nuclêôtit [?] trên hình là U thì phân tử mARN này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi pôlipeptit có 4 axit amin (không kể axit amin mở đầu).
IV. Quá trình phiên mã của gen này chỉ diễn ra trên một mạch.
Câu 76. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng?

Phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người

đáp án Giải đề thi môn Sinh tốt nghiệp THPT 2023

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 39A
Câu 2ACâu 40D
Câu 3ACâu 41D
Câu 4BCâu 42C
Câu 5ACâu 43D
Câu 6ACâu 44A
Câu 7CCâu 45A
Câu 8ACâu 46B
Câu 9DCâu 47B
Câu 10BCâu 48D
Câu 11CCâu 49C
Câu 12CCâu 50A
Câu 13BCâu 51B
Câu 14DCâu 52D
Câu 15BCâu 53C
Câu 16DCâu 54D
Câu 17CCâu 55D
Câu 18CCâu 56C
Câu 19CCâu 57C
Câu 20DCâu 58D
Câu 21CCâu 59C
Câu 22BCâu 60C
Câu 23DCâu 61D
Câu 24DCâu 62A
Câu 25BCâu 63B
Câu 26BCâu 64A
Câu 27DCâu 65A
Câu 28BCâu 66C
Câu 29CCâu 67B
Câu 30BCâu 68C
Câu 31BCâu 69B
Câu 32DCâu 70A
Câu 33DCâu 71B
Câu 34CCâu 72B
Câu 35DCâu 73B
Câu 36CCâu 74A
Câu 37CCâu 75A
Câu 38DCâu 76C

Điền Chính Quốc (Tổng hợp)

Các đề khác

X