Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa số 1

Thử sức ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa đề số 1 bám sát phân bổ chương trình Hóa học lớp 11, 12.

Câu 1. Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (${M_X} < \,{M_Y}$), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol ${O_2}$. Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở ${140^o}C$, xúc tác ${H_2}S{O_4}$ đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
Câu 2. Cho phenol vào dung dịch $B{r_2}$ dư thì hiện tượng xảy ra là
Câu 3. Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clobut-1-en tác dụng với HBr có tên thay thế là
Câu 4. Teflon là vật liệu polime siêu bền, chịu nhiệt, chịu axit và kiềm, được dùng để tráng lên bề mặt chảo chống dính, bộ phận chịu mài mòn… nên được mệnh danh là “vua của chất dẻo”. Công thức của teflon là
Câu 5. Cho các phản ứng sau.
1) $FeS\,\, + \,HCl\, \to \,........\,\, + \,A \uparrow $
2) $KCl{O_3}$ $\xrightarrow{MnO_2, t^o}$ ……….. + $B \uparrow $
3) $Mn{O_2}\,\, + \,\,HCl\, \to \,\,........... + \,C \uparrow $
4) $Ca{(HC{O_3})_2}$ $\xrightarrow{t^o}$ ……. + $D \uparrow $
5) $Fe{S_2}\,\, + \,\,{O_2}$ $\xrightarrow{t^o}$ ……… + $E \uparrow $
6) $Zn\, + \,\,{H_2}S{O_4}_{loang}$ $\xrightarrow{t^o}$.............+ $F \uparrow $
Số khí tác dụng với dd NaOH là
Câu 6. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch ${(N{H_4})_2}S{O_4}$1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là
Câu 7. Hiện tượng khi sục từ từ khí $C{O_2}$ đến dư vào dung dịch nước vôi trong ($Ca{(OH)_2}$) là
Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau: $NaHC{O_3}\,\, + \,\,X\, \to \,\,N{a_2}C{O_3}\,\, + \,\,{H_2}O$. Chất X là
Câu 9. Một dung dịch X có chứa các ion sau: x mol ${H^ + }$ , y mol $A{l^{3 + }}$, z mol ${\rm{SO}}_{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}$ và 0,1 mol ${\rm{C}}{{\rm{l}}^{\rm{ - }}}$. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Một dung dịch X có chứa các ion sau: x mol H +  , y mol Al3 + , z mol hình ảnh
Cho 300 ml dung dịch $Ba{(OH)_2}$ 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là
Câu 10. Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Câu 11. Thổi khí $C{O_2}$ vào dung dịch chứa 0,016 mol $Ba{(OH)_2}$. Hỏi giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi số mol $C{O_2}$ biến thiên từ 0,004 mol đến 0,0192 mol?
Câu 12. A là hỗn hợp gồm FeO; $F{e_2}{O_3};\,F{e_3}{O_4}$ đều có số mol bằng nhau. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan phần 1 bằng V lít dung dịch HCl 2M (vừa đủ).
- Dẫn một luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6 gam sắt.
Giá trị của V là
Câu 13. Có một cốc đựng dung dịch HCl, nhúng một lá Cu vào, quan sát bằng mắt thường không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, nếu để lâu ngày, dung dịch trong cốc dần chuyển sang màu xanh. Lá Cu có thể bị đứt ở chỗ tiếp xúc với bề mặt thoáng của cốc axit. Nguyên nhân của hiện tượng này là
Câu 14. Cho các chất sau: Fe, FeO, $F{e_2}{O_3}$, $F{e_3}{O_4}$, $Fe{(N{O_3})_2}$, $Fe{S_2}$, $FeC{O_3}$, $Fe{(OH)_2}$, $Fe{(OH)_3}$, $Fe{(N{O_3})_3}$ lần lượt tác dụng với dung dịch $HN{O_3}$loãng. Số phương trình phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm $F{e_x}{O_y}$, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch $AgN{O_3}$, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 17. Anilin có công thức là
Câu 18. Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin trên là
Câu 19. Cho các nhận định sau:
(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được glucozơ và saccarozơ.
(c) Gly-Ala có phản ứng màu biure với $Cu{(OH)_2}$.
(d) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.
(e) Anilin tác dụng với dung dịch brom thu được kết tủa màu vàng.
(g) Oligopeptit cấu tạo nên protein.
Số nhận định sai
Câu 20. Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được ${N_2},\,C{O_2}$và 7,02 gam ${H_2}O$. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 21. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –$N{H_2}$ trong phân tử), trong đó tỉ lệ ${m_O}:\,{m_N}$ = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít ${O_2}$(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ($C{O_2},\,{H_2}O,\,{N_2}$) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Câu 22. Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 72 gam dung dịch glucozơ 10%. Biết hiệu suất phản ứng trên đạt 95%. Khối lượng của bạc bám trên gương là
Câu 23. Cho các phát biểu sau về polime:

(a) Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.
(b) Tơ nitron, tơ visco và tơ nilon-7 đều là tơ tổng hợp.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
(d) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng của buta-1,3-đien với lưu huỳnh.
(e) Thủy tinh hữu cơ Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
(g) Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

Số phát biểu không đúng là:
Câu 24. Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là
Câu 25. Đun nóng 6,0 gam $C{H_3}{\rm{COOH}}$ với 6,0 gam ${C_2}{H_5}OH$(có ${H_2}S{O_4}$ làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
Câu 26. Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
Câu 27. Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí $C{O_2}$ (ở đktc) và 6,48 gam ${H_2}O$. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch $AgN{O_3}$ trong $N{H_3}$ thì số mol $AgN{O_3}$tham gia phản ứng là
Câu 28. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
Câu 29. Khi cho $A{l_4}{C_3}$ tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây?
Câu 30. Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
Câu 31. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí ${H_2}$ để khử oxit kim loại như sau:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H_2 để khử hình ảnh
Trong thí nghiệm trên, oxit X có thể là
Câu 32. Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm $CuC{l_2}$ 0,5M và $FeC{l_3}$ 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 33. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất trong tất cả các kim loại lần lượt là
Câu 34. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức cấu tạo của A là
Câu 35. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí $C{O_2}$ (đktc) và 19,44 gam ${H_2}O$. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 36. Cho a mol chất béo X tham gia phản ứng cộng tối đa với 5a mol $B{r_2}$. Đốt cháy a mol X thu được b mol ${H_2}O$ và V lít $C{O_2}$ (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch $Ca{(OH)_2}$ dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
Câu 38. Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
Câu 39. Cho dãy các chất: $KAl{(S{O_4})_2}.12{H_2}O,\,{C_2}{H_5}OH,\,{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}$(saccarozơ), $C{H_3}{\rm{COOH}}$ , $Ca{(OH)_2},\,C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4}$. Số chất điện li là:
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn m gam $A{l_2}{(S{O_4})_3}$ vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol $A{l^{3 + }}$

đáp án Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa số 1 có đáp án

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 B Câu 21 C
Câu 2 C Câu 22 D
Câu 3 A Câu 23 A
Câu 4 B Câu 24 D
Câu 5 C Câu 25 A
Câu 6 B Câu 26 A
Câu 7 A Câu 27 B
Câu 8 A Câu 28 A
Câu 9 C Câu 29 B
Câu 10 B Câu 30 C
Câu 11 B Câu 31 A
Câu 12 A Câu 32 D
Câu 13 A Câu 33 B
Câu 14 A Câu 34 A
Câu 15 C Câu 35 D
Câu 16 A Câu 36 C
Câu 17 D Câu 37 C
Câu 18 D Câu 38 A
Câu 19 C Câu 39 C
Câu 20 A Câu 40 B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X