$KAl{(S{O_4})_2}.12{H_2}O,\,$$C{H_3}{\rm{COOH}}$ , $Ca{(OH)_2},\,C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4}$.
Cho dãy các chất: KAl(SO_4)_2.12H_2O,,C_2H_5OH,,C_12H_22O_11(saccarozơ),
Xuất bản: 24/08/2020 - Cập nhật: 07/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
C2H5OH khi tan trong nước không phân li ra được ion nên không phải là chất điện li.
Dãy nào sau đây gồm các chất điện li?
Axit, bazơ và muối là chất điện li.
Lưu ý:
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:
Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là:
Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là 7
Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là:
Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là: Fe2(SO4)3
Ta có phương trình hóa học xảy ra:
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, Al2(SO4)3. 24H2O, CH3COONH4, NaOH, C3H5(OH)3, C6H12O6 , HCHO, C6H5COOH, HF. Số chất điện li là?
Các chất điện li là: (NH4)2SO4, Al2(SO4)3. 24H2O, CH3COONH4, NaOH, C6H5COOH, HF
Chất nào sau đây là chất điện li?
Axit, bazơ và muối là các chất điện li nên axit sunfuric là đáp án đúng.
Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3-COOH , Ca(OH)2, CH3-COON-H4. Số chất điện li là:
$KAl{(S{O_4})_2}.12{H_2}O,\,$$C{H_3}{\rm{COOH}}$ , $Ca{(OH)_2},\,C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4}$.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi:
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.