Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là: có cấu tạo hoàn chỉnh, không thể tháo rời ra được hơn nữa.
Giải thích:
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh từ các bộ phận cấu thành tạo nên nhiệm vụ chung nhất định. Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh từ các bộ phận cấu thành tạo nên nhiệm vụ chung nhất định.
Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là:
Xuất bản: 06/11/2020 - Cập nhật: 27/09/2023 - Tác giả: Hà Anh
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Trong các phần tử sau, phần tử nào không phải là chi tiết máy?
Trong các phần tử này thì mảnh vỡ máy không phải là chi tiết máy.
Vì chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được hơn nữa. mảnh vỡ máy không phải phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh.
Theo công dụng chi tiết máy được chia làm mấy loại?
Theo công dụng chi tiết máy được chia làm 2 loại. Đó là chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng.
Có mấy loại góc của dao?
Có 3 loại góc của dao:
- Góc trước γ: γ là góc tạo bởi mặt trước với mặt phẳng song song với mặt đáy của dao. Góc γ γ càng lớn thì phôi thoát càng dễ.
- Góc sau α: α là góc tạo bởi mặt sau với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao với mặt đáy của dao. Góc α α càng lớn thì ma sát giữa phôi với mặt sau của dao càng nhỏ.
- Góc sác β: β là góc tạo bởi mặt sau với mặt trước của dao. Góc β β càng nhỏ thì dao càng sắc nhưng dao yếu và chóng mòn.
Chi tiết máy làm bằng thép chịu ứng suất không đổi, có giới hạn chảy là σch = 150MPa, hệ số an toàn S = 1,2. Ứng suất cho phép của chi tiết máy là:
\([\sigma ] = \frac{{{\sigma _{gh}}}}{s} = \frac{{{\sigma _{\lim }}}}{s};{\sigma _{gh}} = {\sigma _b}/{\sigma _{ch}}\)
"Các chi tiết có chức năng......... lắp ghép với nhau tạo thành chiếc máy hay sản phẩm". Điền vào chỗ trống:
Các chi tiết có chức năng khác nhau lắp ghép với nhau tạo thành chiếc máy hay sản phẩm
Chi tiết máy làm bằng thép (m = 6) chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng. Chi tiết máy chịu ứng suất σ1 = 250MPa trong t1 = 104 chu trình; σ2 = 200 MPa trong t2 = 2.104 chu trình và σ3 = 220MPa trong t3 = 3.104 chu trình. Giới hạn mỏi dài hạn σ-1 = 170MPa; Số chu trình cơ sở N
Nếu NE \( \ge \) N0 => σgh = σr ; NE < N0 => σgh = σr.KL
Một chi tiết máy làm bằng thép (m = 6) chịu ứng suất σ trong 4,5.105 chu trình. Biết giới hạn mỏi dài hạn σr = 120Mpa và số chu trình cơ sở N0 = 106 chu trình. Ứng suất giới hạn σlim (MPa) của chi tiết máy là:
\(N < {N_0} \Rightarrow {\sigma _{gh}} = {\sigma _r}\sqrt[m]{{\frac{{{N_0}}}{N}}} = {\sigma _r}{K_L};{K_L} = \sqrt[m]{{\frac{{{N_0}}}{N}}}\)