Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý số 3

Thử sức ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý đề số 3 bám sát phân bổ chương trình học Vật lý lớp 11, 12.

Câu 1. Chiếu một tia sáng màu vàng từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng vàng bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu đỏ, màu lục và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là
Câu 2. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng chiếu vào hai khe là một ánh sáng tạp sắc được tạo ra từ 4 ánh sáng đơn sắc. Trên màn, sẽ quan sát thấy tối đa bao nhiêu vân ánh sáng khác màu ?
Câu 3. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 1mm và cách màn quan sát 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và lục có bước sóng lần lượt là 750nm và 550nm. Biết rằng khi hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc chồng chập lên nhau sẽ cho vân màu vàng. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4mm và 26,5mm. Trên đoạn MN, số vân màu vàng quan sát được là
Câu 4. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = ${6^0}$. Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ và màu tím lần lượt là ${n_d}$ = 1,6444 và ${n_t}$ = 1,6852. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng vào mặt bên của lăng kính. Góc lệch bởi tia ló màu đỏ và màu tím là
Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng. Sử dụng ánh sáng trắng với bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Độ rộng quang phổ bậc ba trong trường giao thoa là
Câu 6. Nguồn sáng điểm có công suất 2 W, phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,579 μm tỏa theo mọi hướng. Biết rằng mắt người chỉ có thể nhìn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80 photon lọt vào mắt trong một giây. Biết con ngươi hình tròn có đường kính 4 mm và bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường. Khoảng cách xa nhất mà mắt người vẫn có thể trông thấy nguồn sáng này xấp xỉ là
Câu 7. Các mức năng lượng của trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức ${E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}$ eV (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng lớn nhất của bức xạ nguyên tử hidro có thể phát ra là
Câu 8. Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta cho quang êlectron bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các véctơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ đạo êlectron sẽ tăng khi
Câu 9. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của:
Câu 10. Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thay đổi chỉ một trong các thông số của đoạn mạch bằng các cách nêu sau đây,cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra?
Câu 11. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
Câu 12. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi $L = {L_1}$ và $L = {L_2}$ thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau. Biết ${L_1} + {L_2} = 0,8H$và đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng ${U_L}$ vào L như hình. Tổng giá trị ${L_3} + {L_4}$ gần giá trị nào nhất sau đây ?
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hình ảnh
Câu 13. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu điện trở, cuộn dây thuần cảm và tụ điện thì dòng điện qua các phần tử giá trị hiệu dụng là 2,4 A; 3,6 A; 1,2 A. Nếu đặt điện áp này vào đoạn mạch gồm 3 phần tử trên mắc nối tiếp thì giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng là
Câu 14. Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 200 vòng dây. Khi máy biến áp hoạt động người ta đo được điện áp hiệu dụng trên hai đầu dây của cuộn thứ cấp là 100 V. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp thêm 10 vòng dây thì điện áp hiệu dụng đo được trên cuộn thứ cấp là 120 V. Điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn sơ cấp là
Câu 15. Một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó có các đại lượng R, L, C và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch U không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị ${\omega _1}$ và ${\omega _2}$ tương ứng với các giá trị cảm kháng là 40 và 250 thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng nhau và nhỏ hơn cường độ dòng điện hiệu dụng cực đại trong đoạn mạch. Giá trị dung kháng của tụ điện trong trường hợp cường độ dòng điện hiệu dụng cực đại là
Câu 16. Một mạch điện không phân nhánh gồm cuộn thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều u = 1102sin100πt (V). Khi thay đổi giá trị của R thì hiệu điện thế trên R thay đổi theo đồ thị nào sau đây ?
Câu 17. Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn khối lượng vì các hạt nhân của các nguyên tố khác nhau có
Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân sau: ${}_1^2D + {}_1^2T \to {}_2^4He + {}_0^1n + 18,06$ MeV. Biết độ hụt khối của các hạt nhân ${}_1^2D$ và ${}_1^3T$ lần lượt là Δ${m_D}$  = 0,0024u và Δ${m_T}$  = 0,0087u. Cho 1u = 931 MeV/${c^2}$. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân He xấp xỉ bằng
Câu 19. Đồng vị ${}_{11}^{24}Na$có chu kì bán rã T = 15h, ${}_{11}^{24}Na$là chất phóng xạ ${\beta ^ - }$ và tạo đồng vị của magiê. Mẫu ${}_{11}^{24}Na$có khối lượng ban đầu ${m_0}$ = 24g. Độ phóng xạ ban đầu của ${}_{11}^{24}Na$là
Câu 20. Các hạt nhân nặng (Uran, Plutôni..) và hạt nhân nhẹ (Hiđrô, Liti...) có chung điểm nào sau đây ?
Câu 21. Bắn một hạt prôton có động năng ${E_p}$ = 4,2 MeV vào hạt nhân $_{11}^{23}Na$ đang đứng yên, phản ứng sinh ra một hạt α và một hạt nhân X. Giả sử hạt α có động năng ${E_\alpha }$ = 4,7 MeV và bắn ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt prôton. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
Câu 22. Hai sợi dây có chiều dài ℓ và 1,5ℓ. Cố định 2 đầu và kích thích để chúng phát âm. Sóng âm của chúng phát ra sẽ có
Câu 23. Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
Câu 24. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 50 cm dao động cùng pha, cùng chu kì T = 0,2 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 40 cm/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B. Biết phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại, M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng
Câu 25. Một sóng ngang truyền theo trục Ox với phương trình u = 2cos(6πt - 4πx + π/3) (cm) (x tính bằng mét và t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
Câu 26. Trong một bản hợp ca gồm 20 người, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 72 dB. Khi cả bản hợp ca cùng hát thì mức cường độ âm là
Câu 27. Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r, dịch chuyển để khoảng cách giữa hai điện tích điểm đó giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng. Khi đó, lực tương tác giữa hai điện tích
Câu 28. Một vòng dây dẫn tiết diện S = 100 $c{m^2}$, điện trở R = 0,01 Ω quay đều trong từ trường B = 0,05 T. Trục quay là một đường kính của vòng dây và vuông góc với cảm ứng từ. Nếu trong thời gian Δt = 0,5 s góc α = $\left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } \right)$ thay đổi từ ${60^o}$ đến ${90^o}$ thì điện lượng chuyển qua tiết diện vòng dây là
Câu 29. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
Câu 30. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết ${\xi _1} = 24V;{r_1} = 1\Omega ;{\xi _2} = 12V;{r_2} = 1\Omega ;{R_1} = 4\Omega ;{R_2} = 6\Omega $. Giá trị ${U_{MN}}$ là

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết xi _1 = 24V;r_1 = 1Omega ;xi _2 = hình ảnh
Câu 31. Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng
Câu 32. Hai vật nhỏ có cùng khối lượng m = 100 g dao động điều hòa cùng tần số, chung vị trí cân bằng trên trục Ox. Thời điểm t = 0, tỉ số li độ của hai vật là $\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}$. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thế năng của hai vật theo thời gian như hình vẽ. Lấy ${\pi ^2}$ = 10. Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t = 3,69 s gần giá trị nào sau đây nhất ?
Hai vật nhỏ có cùng khối lượng m = 100 g dao động điều hòa cùng tần số, chung vị hình ảnh 1
Câu 33. Cho hai chất điểm dao động điều trên trục Ox, quanh vị trí cân bằng chung là gốc tọa độ O. Biết hai dao động có cùng tần số, vuông pha nhau, và có biên độ là 6 cm và 2√3 cm. Vị trí hai chất điểm gặp nhau trong quá trình dao động cách điểm O một đoạn bằng
Câu 34. Chất điểm P đang dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN, trên đoạn thẳng đó có bảy điểm theo đúng thứ tự M, ${P_1},{P_2},{P_3},{P_4},{P_5}$, N với ${P_3}$ là vị trí cân bằng. Biết rằng từ điểm M,cứ sau 0,25 s chất điểm lại qua các điểm ${P_1},{P_2},{P_3},{P_4},{P_5}$, N. Tốc độ của nó lúc đi qua điểm ${P_1}$ là 4π cm/s. Biên độ A bằng
Câu 35. Một con lắc gồm lò xo có độ cứng bằng 20 N/m gắn với một vật nhỏ có khối lượng 50 g. Con lắc được treo thẳng đứng vào một điểm treo cố định. Từ vị trí cân bằng, đưa vật nhỏ xuống phía dưới một đoạn A rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10 m/${s^2}$ và bỏ qua mọi ma sát trong quá trình dao động. Biết rằng, trong mỗi chu kỳ dao động, quãng thời gian mà lực đàn hồi của lò xo và lực kéo về tác dụng lên vật cùng chiều nhau là π/12 s. Giá trị của A là
Câu 36. Đối với dao động cơ điều hòa của một chất điểm thì khi chất điểm đi đến vị trí biên nó có
Câu 37. Con lắc lò xo treo vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8 cm có năng lượng được mô tả như hình vẽ. Chu kì dao động của con lắc là
Con lắc lò xo treo vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8 hình ảnh
Câu 38. Trong mạch dao động có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường đang có giá trị cực đại giảm đi một nửa là 1,5.${10^{ - 4}}$ s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ đang có giá trị cực đại giảm còn một nửa là
Câu 39. Mạch dao động điện từ tự do lí tưởng được dùng làm mạch chọn sóng máy thu. Mạch thứ nhất, mạch thứ hai và mạch thứ ba có cuộn cảm thuần với độ tự cảm lần lượt là ${L_1}$, ${L_2}$, ${L_3}$ và tụ điện với điện dung lần lượt là ${C_1}$, ${C_2}$, ${C_3}$. Biết rằng ${L_1}$ > ${L_2}$ > ${L_3}$ và $\frac{1}{3}{C_1} = 0,5{C_2} = {C_3}.$ Bước sóng điện từ mà mạch thứ nhất, mạch thứ hai và mạch thứ ba có thể bắt được lần lượt là ${\lambda _1}$, ${\lambda _2}$ và ${\lambda _3}$. Khi đó
Câu 40. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây không đúng ?

đáp án Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý số 3 có đáp án

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 21C
Câu 2BCâu 22D
Câu 3BCâu 23B
Câu 4CCâu 24A
Câu 5BCâu 25C
Câu 6ACâu 26D
Câu 7ACâu 27A
Câu 8DCâu 28C
Câu 9DCâu 29D
Câu 10ACâu 30B
Câu 11BCâu 31B
Câu 12DCâu 32B
Câu 13ACâu 33C
Câu 14BCâu 34D
Câu 15DCâu 35D
Câu 16DCâu 36A
Câu 17BCâu 37D
Câu 18ACâu 38C
Câu 19CCâu 39C
Câu 20ACâu 40B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X