Trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm - Phần 2

Bộ đề trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm phần 2 có đáp án giúp các em ôn tập và rèn luyện các kiến thức đã được học

Câu 1. Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 3. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
Câu 4. Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt độ thường?
Câu 5. Cho dãy các chất sau: $CO _{2}, CO , SiO _{2}, NaHCO _{3}, NH _{4} Cl$. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là
Câu 6. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Câu 7. Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch $HNO _{3}$ loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
Câu 8. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH → Y + Z + T

(b) X + H2 → E

(c) E + 2NaOH → 2Y + T

(d) Y + HCl → NaCl + F

Chất F là
Câu 9. Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Câu 11. Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là
Câu 12. Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2

(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3

(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Câu 13. Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:

- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

Các chất A, B và C lần lượt là
Câu 14. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục H2S vào dung dịch nước clo

(b) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

(c) Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2

(d) Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen

(e) Đốt H2S trong oxi không khí

(f) Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Câu 15. Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + e) bằng
Câu 16. Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
Câu 17. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Câu 18. Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
Câu 19. Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Câu 20. Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại R. Biết rằng, khối lượng của Al có trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
Câu 21. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
Câu 22. Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là
Câu 23. Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?
Câu 24. Phân lân có chứa nguyên tố dinh dưỡng là
Câu 25. Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
Câu 26. Cho các cặp chất sau đây: C và CO (1); CO2 và Ca(OH)2 (2); K2CO3 và HCl (3); CO và MgO (4); SiO2 và HCl (5). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
Câu 27. Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
Câu 28. Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH3, NaOH, Ba(OH)2, KNO3. Dung dịch có pH lớn nhất là:
Câu 29. Chất nào sau đây không là chất điện li?
Câu 30. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
Câu 31. Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?
Câu 32. Phương trình rút gọn Ba2 + +SO42− → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?
Câu 33. Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
Câu 34. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 35. Cho chất X có công thức phân tử $C _{4} H _{6} O _{2}$ và có các phản ứng như sau:

X + NaOH → muối Y + Z.

$Z + AgNO _{3}+ NH _{3}+ H _{2} O \rightarrow muô i T + Ag +\ldots$

T + NaOH → Y + ...

Khẳng định nào sau đây sai?

đáp án Trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm - Phần 2

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 19C
Câu 2DCâu 20D
Câu 3DCâu 21D
Câu 4CCâu 22A
Câu 5ACâu 23B
Câu 6BCâu 24C
Câu 7ACâu 25B
Câu 8CCâu 26A
Câu 9BCâu 27B
Câu 10BCâu 28A
Câu 11ACâu 29C
Câu 12ACâu 30B
Câu 13DCâu 31A
Câu 14CCâu 32C
Câu 15ACâu 33D
Câu 16BCâu 34D
Câu 17BCâu 35D
Câu 18A

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X