Khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp: Công thức tính và câu hỏi trắc nghiệm

Tổng hợp công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp chi tiết và bộ bài tập trắc nghiệm về tính KLMTB thường gặp.

Phương pháp tính khối lượng mol trung bình

Khối lượng mol trung bình là gì?

Khối lượng mol trung bình (viết tắt KLMTB) của hỗn hợp là khối lượng của 1 mol hỗn hợp đó. 

Công thức tính khối lượng mol trung bình

Công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp là:
$M_{TB}=\frac{m_{h h}}{n_{h h}}=\frac{M_{1} n_{1}+M_{2} n_{2}+\ldots+M_{i} n_{i}}{n_{1}+n_{2}+\ldots+n_{i}}$
Trong đó:
  • $m_{hh}$ là tổng số gam của hỗn hợp.
  • $n_{hh}$ là tổng số mol của hỗn hợp.
  • $M_1,M_2,M_i$ là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp.
  • $n_1,n_2,...n_i$ là số mol tương ứng của các chất.

Đối với chất khí vì thể tích tỉ lệ với số mol nên ta có công thức tính khối lượng mol trung bình cho hỗn hợp khí là:

$M_{TB}=\frac{M_{1} V_{1}+M_{2} V_{2}+\ldots+M_{i} V_{i}}{V_{1}+V_{2}+\ldots+V_{i}}$
Với: $V_1,V_2,...V_i$ lần lượt là thể tích các chất khí tương ứng.

Đối với hỗn hợp 2 khí, công thức tính khối lượng mol trung bình là:

- Khối lượng mol trung bình của 1 lít hỗn hợp khí ở đktc:
$M_{TB}=\frac{M_{1} \cdot V_{1}+M_{2} \cdot V_{2}}{22,4.V}$
- Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc:
$M_{TB}=\frac{M_{1} \cdot V_{1}+M_{2} \cdot V_{2}}{V}$

Tính chất của khối lượng mol trung bình

$M_{TB}$ không phải là hằng số mà có giá trị phụ thuộc vào thành phần về lượng các chất trong hỗn hợp.
$M_{TB}$ luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của chất nhỏ nhất và lớn nhất: $M_{min}$
 Hỗn hợp hai chất A, B có thành phần tính theo số mol tương ứng là a%,b% thì:
a% = b% = 50% a% < 50% < b% a% > 50% > b%
$M_{TB}=\frac{M_{A}+M_{B}}{2}$ $M_{TB}>\frac{M_{A}+M_{B}}{2}$ $M_{TB}<\frac{M_{A}+M_{B}}{2}$

Bài tập trắc nghiệm khối lượng mol trung bình

Câu 1. Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp ($MY < MZ$). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 2. X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:

X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z hình ảnh

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Câu 3. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp X là:
Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là
Câu 5. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 6. Khối lượng mol chất là
Câu 7. Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng
Câu 8. Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam/mol. Công thức phân tử của A là
Câu 9. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí $CO _{2}$ và hơi nước theo tỉ lệ $V _{ CO 2}: V _{ H 2} O =1: 1$ (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
Câu 10. Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là
Câu 11. Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí (chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là
Câu 12. trong bình kín chứa 2,24 lít khí Cl2 (đktc). Cho a gam P vào bình rồi nung nóng thu được 2 muối PCl3 và PCl5 có tỉ lệ mol 1 : 2 hạ nhiệt độ trong bình về 0 ° C, áp suất khí trong bình giảm còn 0,35 atm. Giá trị của a là
Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và $- NH _{2}$ trong phân tử), trong đó tỉ lệ $m _{ O }: m _{ n }=80: 21$ . Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hồn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hòan toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít $O _{2}$ (đktc). Dần toàn bộ sản phẩm cháy ($CO _{2}, H _{2} O ,$ và $N _{2}$) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
Câu 14. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm $FeO$ và $Fe _{2} O _{3}$ (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
Câu 15. Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột $Fe_{2}O_{3}$ và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch $HNO_{3}$ thu được hỗn hợp khí gồm NO và $NO_{2}$ có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là?
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch $HNO _{3}$ (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm $NO _{2}, NO , N _{2} O$ theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối $NH _{4} NO _{3}$). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí $H _{2}$ (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và $H _{2} SO _{4}$ có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y , tổng khối lượng các muối được tạo ra là
Câu 18. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của $C O_{2}$ và $H_{2} O$ là 39,14 gam. Giá trị của m là
Câu 19. X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 20. Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm $Fe _{2} O _{3}$ và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 21. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 22. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Câu 23. Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và $H _{2}$. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 129/13. Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Brom dư thì số mol $Br_2$ phản ứng tối đa là
Câu 24. Nén 10 ml một hidrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V + 30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là
Câu 25. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1 : 2. X là chất nào sau đây ?
Câu 26. Cho hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, không nhánh X, Y (MX < MY ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 10,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z vào bình chứa Na (dư), thấy có 0,08 mol khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 7,2 gam so với ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, H2O và 0,08 mol CO2. Phần trăm khối lượng X trong E là
Câu 27. Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
Câu 28. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là
Câu 29. Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
Câu 30. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

đáp án Khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp: Công thức tính và bài tập trắc nghiệm

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 16 C
Câu 2 B Câu 17 C
Câu 3 C Câu 18 D
Câu 4 C Câu 19 C
Câu 5 A Câu 20 C
Câu 6 D Câu 21 D
Câu 7 C Câu 22 B
Câu 8 A Câu 23 B
Câu 9 C Câu 24 D
Câu 10 D Câu 25 C
Câu 11 C Câu 26 A
Câu 12 C Câu 27 A
Câu 13 A Câu 28 C
Câu 14 A Câu 29 C
Câu 15 A Câu 30 D

Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)


Nội dung tổng hợp công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp và bộ câu hỏi trắc nghiệm (có đáp án) mà Đọc tài liệu tổng hợp trên đây sẽ giúp các em học tốt môn Hóa hơn mỗi ngày.

Các đề khác

X