70 câu hỏi trắc nghiệm về NaOH

NaOH là gì? Kiến thức trọng tâm về tính chất hóa học của NaOH, các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp

Kiến thức về NaOH cần nhớ

NaOH là gì?

Natri hydroxide có công thức hóa học là NaOH thường gọi là xút hay kiềm. NaOH là chất rắn không màu, khi hòa tan trong dung môi như nước tạo thành dung dịch bazơ mạnh.

Tính chất vật lý của NaOH

Natri hydroxide là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh. tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

Dung dịch natri hydroxide có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

Tính chất hóa học của NaOH

Dung dịch NaOH là 1 bazơ mạnh, nó làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch phenolphthalein hóa hồng.

1. Phản ứng với axit tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2. NaOH phản ứng với oxit axit

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

3. Phản ứng với axit hữu cơ

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

4. NaOH tác dụng với muối tạo muối mới, bazơ mới

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓

5. Tác dụng với kim loại

NaOH phản ứng với một số kim loại mà oxit, hydroxide của chúng có tính lưỡng tính.

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

6. Tác dụng với hợp chất lưỡng tính

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

Một số phương trình phản ứng đặc trung của NaOH

NaOH + SO2 → NaHSO3

2NaOH + SO3 → H2O + Na2SO4

2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + H2O + NaNO3

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

Na2HPO4 + NaOH → H2O + Na3PO4

NaOH + HCOOCH3 → CH3OH + HCOONa

NaOH + CH3COOK → CH4 + K2CO3 + Na2CO3

NaOH + C6H5COONa → C6H6 + Na2CO3

Top 70 câu hỏi trắc nghiệm về NaOH thường gặp

Câu 1. Cho các chất sau: Al , Cr , CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là:
Câu 2. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm $CO _{2}$ và $SO _{2}$ ( = 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp $NaOH 0,7 M$ và $Ba ( OH )_{2}$ 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 3. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
Câu 4. Cho dung dịch $Fe \left( NO _{3}\right)_{3}$ tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3?
Câu 6. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch $HNO _{3}$ dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 7. Có các lọ đựng 4 chất khí : $CO _{2} ; Cl _{2} ; NH _{3} ; H _{2} S$ ; đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể làm khô các khí sau:
Câu 8. Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit $H _{2} SO _{4}$ loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng $AgNO _{3}$ trong $NH _{3}$) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là
Câu 9. Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol $O _{2}$, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối $B \left( M _{ A }< M _{ B }\right)$. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
Câu 10. Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch $H _{2} SO _{4}$ 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi $H _{2} SO _{4}$ điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
Câu 11. Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là?
Câu 12. Cho 0,06 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,145 mol $CO _{2}$ và 0,035 mol $Na _{2} CO _{3}$. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 13. Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.
Câu 14. Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n–2O2) và este Z (CmH2m–4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc).
Cho các phát biểu sau:
(1). Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%.
(2). Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 20.
(3). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2.
(4). Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.
(5). Trong T có ancol C3H7OH.
(6). Khối lượng của T là 9,68 gam.
Số phát biểu đúng là
Câu 15. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí $CO _{2}$ (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
Câu 16. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức $C _{8} H _{8} O _{2}$ và có vòng benzene. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Câu 17. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch $CuSO _{4}$ 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 18. Hấp thụ hết 0,1 mol $CO _{2}$ vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol $Na _{2} CO _{3}$, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí $CO _{2}$ thì thấy hết

x mol HCl. Giá trị của x là:
Câu 19. Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol $CO _{2}$ và $c mol H _{2} O$. Liên hệ giữa a, b, c là
Câu 20. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X ($C _{4} H _{14} O _{3} N _{2}$) và Y ($C _{5} H _{14} O _{4} N _{2}$) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
Câu 21. Cho 6,76 gam Oleum $H _{2} SO _{4} \cdot nSO _{3}$ vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này trung hòa vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là:
Câu 22. Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là $C _{3} H _{9} O _{3} N$ phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 23. Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là
Câu 24. Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch $FeCl _{3}$ hiện tượng xảy ra là
Câu 25. Một este có công thức phân tử là $C _{4} H _{8} O _{2}$. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
Câu 26. Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol $CO _{2}$ vào dung dịch chứa $Ba ( OH )_{2}$ và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít $CO _{2}$ (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch $Ba ( OH )_{2}$ dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 27. Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,075 mol $CCl _{4}$ trong $CCl_4$. Giá trị của m là
Câu 28. Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X (gồm Ca(OH)2 xM và NaOH yM) thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X như trên thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là
Câu 29. Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 30. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Câu 31. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
Câu 33. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với
Câu 34. Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 35. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 36. Cho các este etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Câu 37. Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,005M và HCl 0,01M với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,001M và Ba(OH)2 0,0005M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
Câu 38. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 0,04 mol Z. Phần trăm số mol của axit Y trong hỗn hợp X là
Câu 39. Hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y,chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT<126). Cho các nhận xét sau:
(a) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Số nguyên tử H trong phân tử T bằng 10.
(c) Nếu cho a mol T phản ứng hoàn toàn với Na dư thì thu được a mol khí hiđro.
(d) Trong X chứa 6 liên kết π.
Số nhận xét đúng là
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (biết M chỉ có một hóa trị duy nhất) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: cho tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 4,0 gam oxit kim loại.
– Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 25,6 gam một muối X duy nhất. Muối X có công thức phân tử là
Câu 41. Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Câu 42. Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Câu 43. Cho 39,8 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COO-CH3 và CH3COOC2H5 tác dụng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 44. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1 : 2. X là chất nào sau đây ?
Câu 45. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol một amino axit X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Số nhóm cacboxyl (-COOH) có trong X là
Câu 46. Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được muối có công thức là
Câu 47. Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
Câu 48. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Câu 49. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là
Câu 50. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
Câu 51. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
Câu 52. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Câu 53. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Câu 54. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Câu 55. Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được
Câu 56. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 57. Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc).
Công thức của amin là
Câu 58. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
Câu 59. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
Câu 60. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Câu 61. Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
Câu 62. Quá trình thổi khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
Câu 63. Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O . X là
Câu 64. Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH ở điều kiện thường dùng để điều chế
Câu 65. Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. Giá trị của m là
Câu 66. Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg glixerol. Khối lượng muối thu được là
Câu 67. Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
Câu 68. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây?
Câu 69.

Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.

Câu 70. Vinyl axetat phản ứng với dd NaOH sinh ra ancol etylic.
Câu 71. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

đáp án 70 câu hỏi trắc nghiệm về NaOH

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 37 C
Câu 2 C Câu 38 D
Câu 3 C Câu 39 D
Câu 4 A Câu 40 B
Câu 5 D Câu 41 B
Câu 6 D Câu 42 B
Câu 7 C Câu 43 B
Câu 8 D Câu 44 C
Câu 9 C Câu 45 B
Câu 10 A Câu 46 A
Câu 11 C Câu 47 A
Câu 12 C Câu 48 D
Câu 13 D Câu 49 D
Câu 14 C Câu 50 D
Câu 15 A Câu 51 A
Câu 16 A Câu 52 D
Câu 17 B Câu 53 C
Câu 18 A Câu 54 A
Câu 19 A Câu 55 C
Câu 20 C Câu 56 A
Câu 21 D Câu 57 A
Câu 22 A Câu 58 B
Câu 23 D Câu 59 B
Câu 24 B Câu 60 D
Câu 25 B Câu 61 C
Câu 26 B Câu 62 B
Câu 27 B Câu 63 B
Câu 28 B Câu 64 B
Câu 29 B Câu 65 B
Câu 30 C Câu 66 A
Câu 31 C Câu 67 B
Câu 32 C Câu 68 C
Câu 33 D Câu 69 B
Câu 34 D Câu 70 B
Câu 35 D Câu 71 B
Câu 36 C

Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)



     Trên đây là nội dung kiến thức về tính chất hóa học và cân bằng phương trình phản ứng thường gặp. Cùng bộ câu hỏi trắc nghiệm thường gặp về NaOH do Đọc tài liệu tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em học tốt môn hóa.

Các đề khác

X