Bài tập trắc nghiệm về cách tính số mol

Tổng hợp công thức tính số mol cơ bản và 60 câu hỏi trắc nghiệm cách tính số mol giúp các em ôn tập lại kiến thức rèn luyện cách giải bài nhanh nhất.

Công thức tính số mol

1. Số mol là gì?

- Số mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129(27)×1023 - được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA)
- Tùy vào việc lựa chọn hạt đơn vị mà mol được chia thành hai loại, bao gồm mol nguyên tử và mol phân tử.
+ Mol nguyên tử của một nguyên tố chính là lượng nguyên tố đó có chứa NA nguyên tử chất nguyên tố đó, như mol nguyên tử kali sẽ có 6,02×1023 nguyên tử K.
+ Mol phân tử của một chất chính là lượng chất của NA phân tử của chất đó như 1 mol phân tử oxy sẽ có 6,022×1023 phân tử khí oxy.

2. Công thức tính số mol thường gặp

  Công thức Chú thích Đơn vị
Cách tính số mol khi biết khối lượng $n=\dfrac{m}{M}$ n: số mol
m: khối lượng
M: khối lượng mol
mol
gam
gam
Cách tính số mol khi biết nồng độ mol $n=C_M.V$ n: số mol
$C_M$ : nồng độ mol
V: thể tích
mol
mol/lít
lít
Thể tích chất khí ở đktc $n=\dfrac{V}{22,4}$ n: số mol
V: thể tích
mol
lít
Cách tính số mol khí ở điều kiện không tiêu chuẩn $n=\dfrac{P.V}{R.T}$ n: số mol khí
P: áp suất
V: thể tích
T: Nhiệt độ
R: Hằng số
Mol
Atm
Lít
273 + t
0.082
Khi biết số nguyên tử / phân tử $n=\dfrac{A}{N}$ A: số nguyên tử hoặc phân tử
N: số Avogadro
n: số mol
Nguyên tử hoặc phân tử
$6.10^{-23}$
Mol

Câu hỏi trắc nghiệm về cách tính số mol

Câu 1. Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp 4 khí  gồm N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng
Câu 2. Cho phản ứng: $CaO + H2O → {C}{a}\left({{{O}{H}}}\right){2}$. Tính số mol ${C}{a}\left({{{O}{H}}}\right){2}$ thu được sau khi cho 5,6 gam CaO phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư.
Câu 3. Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2

Giá trị x, y tương ứng là

Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y hình ảnh
Câu 4. Hỗn hợp X gồm đimetyl oxalat, đipeptit Gly-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
Câu 5. X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
Câu 6. Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là
Câu 7. Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 8. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Câu 9. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như hình bên. Giá trị x, y lần lượt là

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị hình ảnh
Câu 10. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là
Câu 11. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của x là

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta hình ảnh
Câu 12. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
Câu 13. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 14. Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiên không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu dược hỗn hợp khí CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
Câu 15. Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây?
Câu 16. Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
Câu 17. Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
Câu 18. Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).Số mol của Al và Mg lần lượt là
Câu 19. Số mol của ${H}_{2}$ ở đktc biết V= 5,6 l
Câu 20. Số mol của kali biết có ${6}.{10}^{23}$ nguyên tử kali
Câu 21. Chọn đáp án đúng: Số mol của ${12}{g} {O}_{2}, {1},{2} {g} {H}_{2}, {14} {g} {N}_{2}$
Câu 22. Số mol nguyên tử C trong 44 g ${C}{O}_{2}$
Câu 23. Số mol của 19,6 g ${H}_{2}{S}{O}_{4}$
Câu 24. Tính ${m}_{{{A}{l}_{2}{O}_{3}}}$ biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
Câu 25. Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong ${C}_{3}{H}_{6}{O}_{2}$
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít ${C}{H}_{4}$ ở đktc trong không khí thu được khí X và nước. Xác định khí X và số mol chất X?
Câu 27. Số mol phân tử ${C}{l}_{2}$ có trong 7,1 g ${C}{l}_{2}$
Câu 28. Số mol C, ${O}_{2}$, Fe tương ứng của 4,8 gam C; 16 gam ${O}_{2}$; 0,56 gam Fe là
Câu 29. Cho phản ứng: $CaO + H2O → {C}{a}\left({{{O}{H}}}\right){2}$. Tính số mol ${C}{a}\left({{{O}{H}}}\right){2}$ thu được sau khi cho 5,6 gam CaO phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư.
Câu 30. Thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+bằng số mol H+có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M là:
Câu 31. Một hợp chất canxi silicat có thành phần như sau: CaO 73,7%, và SiO2 26,3%. Số mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2 trong hợp chất canxi silicat trên là
Câu 32. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
Câu 33. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch $AgNO _{3}$ trong $NH _{3}$, sau phản ứng số mol Ag thu được là
Câu 34. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
Câu 35. Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột $Fe_{2}O_{3}$ và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch $HNO_{3}$ thu được hỗn hợp khí gồm NO và $NO_{2}$ có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là?
Câu 36. Có ba kim loại M, A, B (đều hoá trị II) có khối lượng nguyên tử tương ứng là m, a, b. Nhúng hai thanh kim loại M có cùng khối lượng p gam vào hai dung dịch $A \left( NO _{3}\right)_{2}$ và $B \left( NO _{3}\right)_{2}$ có cùng số mol muối. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm x%, thanh thứ hai tăng y% (so với p). Giả sử các kim loại A, B thoát ra bám hết vào thanh M. Liên hệ giữa m và a, b, x, y là
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch $HNO _{3}$ (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm $NO _{2}, NO , N _{2} O$ theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối $NH _{4} NO _{3}$). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol
Câu 38. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm $Fe , FeO , Fe _{2} O _{3}, Fe _{3} O _{4}$ phản ứng hết với dung dịch $H N O_{3}$ loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
Câu 39. Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
Câu 41. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam C17H35COONa và 60,8 gam C17H33COONa. Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
Câu 43. Cho một hỗn hợp A chứa $NH _{3}, C _{6} H _{5} NH _{2}$ và $C _{6} H _{5} OH$. A được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất $NH _{3}, C _{6} H _{5} NH _{2}$ và $C _{6} H _{5} OH$ lần lượt là
Câu 44. Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ hình ảnh

Tỉ lệ b : a là
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít $O _{2}$ (đktc) thu được số mol $CO _{2}$ nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol $H _{2}$ thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
Câu 46. Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cùng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm theo hai đồ thị sau:
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol hình ảnh
Giá trị của x là
Câu 47. Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và $H _{2}$. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 129/13. Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Brom dư thì số mol $Br_2$ phản ứng tối đa là
Câu 48. Cho phản ứng $Al + HNO _{3} \rightarrow Al \left( NO _{3}\right)_{3}+ NO + N _{2} O + H _{2} O$

Biết tỉ lệ số mol $NO : N _{2} O = x : y$

Số phân tử $HNO _{3}$ bị khử khi tham gia phản ứng là:
Câu 49. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được $CO _{2}, H _{2} O$ và 0,12 mol $N _{2}$. Giá trị của m là
Câu 50. Nén 10 ml một hidrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V + 30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là
Câu 51. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. hình ảnh
Giá trị của (x + y) là
Câu 52. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 0,04 mol Z. Phần trăm số mol của axit Y trong hỗn hợp X là
Câu 53. Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
Câu 54. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Câu 55. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Câu 56. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
Câu 58. Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là

đáp án Bài tập trắc nghiệm cách tính số mol

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 30 C
Câu 2 C Câu 31 C
Câu 3 A Câu 32 A
Câu 4 B Câu 33 B
Câu 5 B Câu 34 C
Câu 6 D Câu 35 A
Câu 7 C Câu 36 D
Câu 8 D Câu 37 C
Câu 9 B Câu 38 C
Câu 10 C Câu 39 C
Câu 11 B Câu 40 C
Câu 12 C Câu 41 D
Câu 13 A Câu 42 D
Câu 14 B Câu 43 B
Câu 15 A Câu 44 C
Câu 16 A Câu 45 A
Câu 17 D Câu 46 D
Câu 18 B Câu 47 B
Câu 19 A Câu 48 B
Câu 20 A Câu 49 C
Câu 21 A Câu 50 D
Câu 22 B Câu 51 C
Câu 23 A Câu 52 D
Câu 24 A Câu 53 D
Câu 25 A Câu 54 B
Câu 26 B Câu 55 B
Câu 27 C Câu 56 B
Câu 28 B Câu 57 D
Câu 29 C Câu 58 C

Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)



Hy vọng với tổng hợp các công thức và bài tập trắc nghiệm về cách tính số mol sẽ giúp các em học tốt môn hoá!

Các đề khác

X