Toán 7 Cánh Diều trang 26 : Giải bài tập trang 26 SGK Toán 7 Cánh Diều tập 1

Xuất bản: 04/08/2022 - Tác giả:

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều trang 26 chi tiết hướng dẫn và đáp án bài 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 26 SGK Toán 7 Cánh Diều tập 1

Bài 3 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Chọn dấu " "=", "  \(\ne\)  " thích hợp cho dấu “?” :

a) \(\frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5\) ? \(\frac{{28}}{9} \cdot (0,7 + 0,5);\)

b) \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9 \) ? \(\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9).\)

Bài giải

a)

\( \frac{{28}}{9} \cdot 0,7 + \frac{{28}}{9} \cdot 0,5 = \frac{{28}}{9}.\left( {0,7 + 0,5} \right)\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{4} + \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{9}\\ = \frac{{36}}{{13}}.\left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{9}} \right)\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{{13}}{{36}} = 1\end{array}\)

\( \begin{array}{l}\frac{{36}}{{13}}:(4 + 9)\\ = \frac{{36}}{{13}}:13\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{{13}}\\ = \frac{{36}}{{169}}\end{array}\)

Suy ra \(\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9  \ne  \frac{{36}}{{13}}:(4 + 9).\)

Bài 4 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Tính một cách hợp lí:

a) \(\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right);\)

b) \(( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3);\)

c) \(6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}};\)

d) \(( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}.\)

Bài giải

a)

\( \begin{array}{l}\frac{4}{{15}} - \left( {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right)\\ = \frac{4}{{15}} - 2,9 + \frac{{11}}{{15}}\\ = \left( {\frac{4}{{15}} + \frac{{11}}{{15}}} \right) - 2,9\\ = 1 - 2,9 =  - 1,9\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}( - 36,75) + \left( {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right) - ( - 6,3)\\ = ( - 36,75) + 3,7 - 63,25 + 6,3\\ = \left( { - 36,75 - 63,25} \right) + \left( {3,7 + 6,3} \right)\\ =  - 100 + 10 =  - 90\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}6,5 + \left( { - \frac{{10}}{{17}}} \right) - \left( { - \frac{7}{2}} \right) - \frac{7}{{17}}\\ = \frac{{65}}{{10}} - \frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{2} - \frac{7}{{17}}\\ = \left( {\frac{{65}}{{10}} + \frac{7}{2}} \right) - \left( {\frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{{17}}} \right)\\ = \left( {\frac{{65}}{{10}} + \frac{{35}}{{10}}} \right) - \frac{17}{17}\\ = \frac{100}{10}-1\\=10 - 1 = 9\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}( - 39,1) \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\\ = \frac{{13}}{{25}}.\left( { - 39,1 - 60,9} \right)\\ = \frac{{13}}{{25}}.\left( { - 100} \right)\\ =  - 52\end{array}.\)

Bài 5 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ \(\frac{1}{4}\)m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Bài giải

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

\(\left( {5,5 + 3,75} \right).2 = 18,5\) (m)

Số khóm hoa cần trồng là:

\(18,5:\frac{1}{4} = 74 \)(khóm)

Bài 6 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

Bai 6 trang 26 Toan 7 Canh Dieu tap 1

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Bài giải

a)Diện tích miếng bìa là:

\(\left( {0,25 + 1,5 + 0,25 + 1,5} \right).1,5 + 2.0,25.1,5 = 3,5.1,5 + 0,5.1,5 = 1,5.4 = 6(dm^2)\)

b) Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\(1,5.0,25.1,5 = 0,5625(dm^3)\)

Bài 7 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% của giá ti vi sau lần giảm giá thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

Bài giải

Do cửa hàng giảm giá lần thứ nhất 5\%  giá niêm yết nên giá ti vi sau lần giảm thứ nhất bằng 100\%-5\% = 95\% giá niêm yết và bằng:

\(20000000.95\%=19000000\)( đồng)

Do cửa hàng giảm giá lần thứ hai 2\%  giá của lần giảm thứ nhất nên giá ti vi sau lần giảm thứ hai bằng \(100\%-2\% = 98\%\) giá của lần giảm thứ hai và bằng:

\(19000000.98\%=18620000\)( đồng)

Vậy khách hàng phải trả \(18 620 000\) đồng sau 2 lần giảm giá.

Bài 8 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán \(\frac{6}{7}\) số sản phẩm mua về đó với giá bán cao hơn \(10\%\)  so với giá mua vào và bán \(\dfrac{1}{7}\) số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn  \(25\%\) so với giá mua vào.

a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.

b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?.

Bài giải

a)      Số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% có giá gốc là:

\(\frac{1}{7}.35 000 000 = 5 000 000\)

(đồng)

Số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% có giá gốc là:

\(35 000 000 – 5 000 000 = 30 000 000\) (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% được số tiền là:

\(5 000 000 .\frac{{75}}{{100}} = 3 750 000\) (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% được số tiền là:

\(30 000 000 . \frac{{110}}{{100}}= 33 000 000\) (đồng)

Số tiền cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm là:

\(3 750 000 + 33 000 000 =36 750 000\) (đồng)

b)  Chủ cửa hàng lãi số tiền là:

\(36 750 000 – 35 000 000 = 1 750 000\) (đồng)

Chủ cửa hàng lãi:

\(\frac{{1\,\,750\,\,000}}{{35\,000\,000}}.100\%  = 5\% \)

Bài tiếp theo: Toán 7 Cánh Diều trang 29

Xem thêm:

Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh Diều trang 26 được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7

Hướng dẫn giải Toán 7 Cánh Diều bởi Đọc Tài Liệu

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM