Toán 7 Cánh Diều trang 21 : Giải bài tập trang 21 SGK Toán 7 Cánh Diều

Xuất bản: 04/08/2022 - Tác giả:

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều trang 21 chi tiết hướng dẫn và đáp án bài 8, 9, 10, 11 trang 21 SGK Toán 7 Cánh Diều tập 1

Bài 8 trang 21 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiều lần diện tích mảnh vườn thứ hai?

Bài giải

Diện tích hình vuông thứ nhất là: \({\left( {19,5} \right)^2} = 380,25 (m2)\)

Diện tích hình vuông thứ hai là: \( {\left( {6,5} \right)^2} = 42,25 (m2)\)

Ta có: \(380,25:42,25 = 9\)

Vậy diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp \(9\) lần diện tích mảnh vườn thứ hai.

Bài 9 trang 21 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?

Bài giải

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là: \(3. 4,468 . 109= 13,404. 109=1,3404.1010\) (năm)

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại \(\dfrac{1}{{{2^3}}} = \dfrac{1}{8}\) khối lượng ban đầu.

Bài 10 trang 21 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Người ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng \(a.10n\) với \(1 \le a < 10\)\(n\) là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là \(5,9724.1024\) kg.

Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;

b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1989 . 1027 kg;

c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.

(Nguồn: https://www.nasa.gov)

Bài giải

a) \( 384{\rm{ }}400 = 3,{844.10^5}\)km

b) \(1989{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{27}} = 1,{989.10^{30}}\)kg

c) \(1{\rm{ }}898{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{24}} = 1,{898.10^{27}}\)km

Bài 11 trang 21 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Sử dụng máy tính cầm tay....

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a) \( {(3,147)^3};\)

b) \({( - 23,457)^5};\)

c) \({\left( {\frac{4}{{ - 5}}} \right)^4}\);

d) \({(0,12)^2} \cdot {\left( {\frac{{ - 13}}{{28}}} \right)^5}\).

Bài giải

a) \( {(3,147)^3} \approx 31,167\)

b) \({( - 23,457)^5} \approx  - 7\,101\,700,278\)

c) \({\left( {\frac{4}{{ - 5}}} \right)^4} = \frac{{256}}{{625}};\)

d) \({(0,12)^2} \cdot {\left( {\frac{{ - 13}}{{28}}} \right)^5} \approx  - 3,{107.10^{ - 4}}.\)

Bài tiếp theo: Toán 7 Cánh Diều trang 25

Xem thêm:

Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh Diều trang 21 được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7

Hướng dẫn giải Toán 7 Cánh Diều bởi Đọc Tài Liệu

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM