Nhằm giúp các em học sinh học tốt và nắm vững kiến thức bài Tập hợp Q các số hữu tỉ, Đọc Tài Liệu giới thiệu tới các bạn trọn bộ hướng dẫn các bài tập 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 11 SGK Toán 7 tập 1 Cánh Diều.
Bài 4 trang 11 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào?
Bài giải
Các điểm A, B, C, D biểu diễn lần lượt các số: \(- \frac{9}{7}; - \frac{3}{7};\frac{2}{7};\frac{6}{7}\)
Bài 5 trang 11 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Tìm số đối của mỗi số sau: \(\frac{9}{{25}};\,\frac{{ - 8}}{{27}};\, - \frac{{15}}{{31}};\frac{5}{{ - 6}};\,3,9;\, - 12,5\)
Bài giải
Số đối của các số \(\frac{9}{{25}};\,\frac{{ - 8}}{{27}};\, - \frac{{15}}{{31}};\frac{5}{{ - 6}};\,3,9;\, - 12,5\) lần lượt là:
\( - \frac{9}{{25}};\,\frac{8}{{27}};\,\frac{{15}}{{31}};\frac{5}{6};\, - 3,9;\,12,5\)
Bài 6 trang 11 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:
Bài giải
Bài 7 trang 11 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
So sánh:
a) \(2,4\) và \(2\frac{3}{5}\)
b) \(- 0,12\) và \( - \frac{2}{5}\)
c) \(\frac{{ - 2}}{7}\) và \(- 0,3\)
Bài giải
a) \(2,4 = \frac{{12}}{5}\) và \(2\frac{3}{5} = \frac{{13}}{5}\)
Ta có: \(\frac{{12}}{5} < \frac{{13}}{5} \Rightarrow 2,4 < 2\frac{3}{5}\)
b) \(- 0,12 = -\frac{12}{100}= - \frac{3}{{25}}\) và \(- \frac{2}{5} = - \frac{{10}}{{25}}\)
Ta có: \(-3 > -10\) nên \( - \frac{3}{{25}} > - \frac{{10}}{{25}}\) nên \(- 0,12 > - \frac{2}{5}\)
c) \(\frac{{ - 2}}{7} = \frac{{ - 20}}{{70}}\) và \(- 0,3 = \frac{{ - 3}}{{10}} = \frac{{ - 21}}{{70}}\)
Do \(-20 > -21\) nên \(\frac{{ - 20}}{{70}} > \frac{{ - 21}}{{70}}\) nên \(\frac{{ - 2}}{7} > - 0,3\)
Bài 8 trang 11 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{ - 3}}{7};\,0,4;\, - 0,5;\,\frac{2}{7}\)
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: \(\frac{{ - 5}}{6};\, - 0,75;\, - 4,5;\, - 1\)
Bài giải
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{7} = \frac{{ - 6}}{{14}} > \frac{{ - 7}}{{14}}= \frac{{ - 1}}{2} ;\\\,\frac{2}{5} = \frac{{14}}{{35}}\, > \frac{{10}}{{35}}=\frac{2}{7} \end{array}\)
Mà: \(\frac{{ - 7}}{{14}} < \frac{{ - 6}}{{14}} < \frac{{10}}{{35}} < \frac{{14}}{{35}}\)
=> Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{ - 1}}{2};\,\frac{{ - 3}}{7};\,\frac{2}{7};\frac{2}{5}\)
b) Ta có: \(\frac{{ - 5}}{6} = - 0,8\left( 3 \right)\)
Mà \(- 0,75 > - 0,8\left( 3 \right) > - 1 > - 4,5\)
=>Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: \(- 0,75;\frac{{ - 5}}{6}; - 1; - 4,5\)
Bài 9 trang 11 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Hình 4 mô tả một chiếc cân khối lượng, ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?
Bài giải
Ta thấy mỗi vạch tương ứng 200g, chiếc kim chỉ quá số 47 một vạch rưỡi nên nó chỉ số 47,3kg
Vậy bạn Dương đọc đúng, bạn Minh và Quân đọc sai.
Bài 10 trang 11 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn \(\frac{{13}}{5}\)m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.
Bài giải
Ta có: \(\frac{{13}}{5} = \frac{{26}}{{10}} = 2,6\)
Ta thấy \(2,75 > 2,6\) nên số đo chiều cao của tầng hầm được chọn là: \(2,75m\)
Bài tiếp theo: Toán 7 cánh diều trang 16
Xem thêm
- Toán 7 cánh diều trang 10
- Toán 7 cánh diều trang 20
- Toán 7 cánh diều trang 21
- Toán 7 cánh diều trang 25
- Toán 7 cánh diều trang 26
- Toán 7 cánh diều trang 29
- Toán 7 cánh diều trang 30
- Toán 7 cánh diều trang 31
Hướng dẫn giải Toán 7 Cánh Diều bởi Đọc Tài Liệu