Unit 3 lớp 10 Friends Global 3C Listening

Xuất bản: 25/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 3 lớp 10 Friends Global 3C Listening trang 37 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 3 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 3C Listening : Unit 3 - On screen thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 3 lớp 10 Friends Global 3C Listening

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 37 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Speaking. Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why. (Nói. Làm việc theo cặp. Làm câu đố về khẩu hiệu. Sau đó, quyết định xem khẩu hiệu nào là hay nhất theo ý kiến ​​của bạn. Tại sao)

Gợi ý áp án:

1.b

2. f

3. a

4. d

5. e

6. g

7. c

Which slogan is the best in your opinion, say why?

→ In my opinion, the slogan “Melts in your mouth, not in your hands” is the best. Because it makes us to think immediately about the product sweets. And when I read it aloud, it sounds atractive. (Theo tôi, khẩu hiệu “Tan trong miệng chứ không phải trên tay” là hay nhất. Bởi vì nó khiến chúng ta nghĩ ngay đến sản phẩm kẹo. Và khi tôi đọc nó to lên, nghe có vẻ hấp dẫn)

Câu hỏi 2. Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below.

(Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe được loại ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách dưới đây.)

Language for: (ngôn ngữ)

a. agreeing and disagreeing (đồng ý và không đồng ý)

b. giving directions (chỉ đường)

c. narrating events (tường thuật sự kiện)

d. complaining (than phiền)

e. persuading (thuyết phục)

Gợi ý áp án: e

Câu hỏi 3. Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2? (Nghe quảng cáo và hoàn thành các cụm từ. Điền một đến ba từ cho mỗi khoảng trống. Các cụm từ có đúng câu trả lời của bạn ở bài tập 2 không?)

1. .......... Hathaway's new organic bread?

2. .......... for sandwiches and toast.

3. .......... Hathaway's organic wholemeal.

4. .......... the day with Hathaway.

Gợi ý áp án:

1. Why not try

2. It’s perfect

3. Ask for

4. Start

Tạm dịch:

1. Sao không thử công thức bánh mì hữu cơ mới của Hathaway?

2. Nó hoàn hảo để dành cho bánh kẹp và bánh mì nướng.

3. Gọi ngay bánh mì nguyên cám hữu cơ của Hathaway.

4. Chào ngày mới với Hathaway.

Nội dung bài nghe:

Mum: Your toast’s ready!

Boy: But I hate brown bread!

Mum: Just try it.

Boy: Do I have to? OK, just one bite ... Mmm! Not bad. It tastes

like white bread!

Mum: I know. But it’s 100% organic wholemeal.

Boy: Really? Well, it tastes great!

Voice-over Do you want the goodness of brown bread but the taste of white bread? Why not try Hathaway’s new organic bread? It’s baked from 100% wholemeal flour, with a delicious natural taste. It’s perfect for sandwiches and toast. And it gives kids the energy they need for a busy day. Ask for Hathaway’s organic wholemeal – a delicious and convenient food for all the family. Start the day with Hathaway!

Tạm dịch:

Mẹ: Bánh mì nướng đã sẵn sàng rồi đây!

Con trai: Nhưng con ghét bánh mì nâu!

Mẹ: Con cứ thử đi.

Con trai: Con phải ăn ạ? Được rồi, cắn một miếng thôi ... Mmm! Không tệ. Nó có vị như bánh mì trắng!

Mẹ: Mẹ biết. Nhưng đó là bột nguyên cám 100% hữu cơ.

Con trai: Thật không ạ? Chà, nó ngon tuyệt!

Lồng tiếng: Bạn có muốn bánh mì nâu nhưng vị của bánh mì trắng không? Tại sao không thử bánh mì hữu cơ mới của Hathaway? Nó được nướng từ 100% bột mì nguyên cám, có hương vị thơm ngon tự nhiên. Hoàn hảo cho bánh mì sandwich và bánh mì nướng. Cung cấp cho trẻ em năng lượng cần thiết cho một ngày bận rộn. Hãy gọi ngay bánh mì nguyên cám hữu cơ của Hathaway - món ăn ngon và tiện lợi cho cả gia đình. Chào ngày mới với Hathaway!

Câu hỏi 4. Speaking. In pairs, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3. (Nói. Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về quảng cáo trong bài tập 3)

Gợi ý áp án:

1. Is it a good advert, in your opinion? Why? / Why not?

→ I think it is a good advert. Because it sets the situation for people to understand the story, which makes the voice over part after that understandable.

2. Is it aimed at children or adults?

→ Adults, because it focuses on the fact that the bread is wholemeal and organic; this is not something children are interested in.

3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?

→ Start the day with Hathaway!

Tạm dịch:

1. Theo bạn đó có phải là một quảng cáo hay không? Tại sao? / Tại sao không?

→ Tôi nghĩ đó là một quảng cáo tốt. Vì nó đặt ra tình huống để mọi người hiểu câu chuyện, điều này làm cho phần thoại sau đó dễ hiểu.

2. Nó hướng đến trẻ em hay người lớn?

→ Người lớn, bởi vì nó tập trung vào thực tế là bánh mì là bột nguyên cám và hữu cơ; đây không phải là điều mà trẻ em quan tâm.

3. Bạn nghĩ câu khẩu hiệu là gì?

→ Chào ngày mới cùng Hathaway.

Câu hỏi 5. Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-) would you expect to hear in each situation? ( Đọc các tình huống 1-4 dưới đây. Loại ngôn ngữ nào ở bài tập 2 (a-e) mà bạn nghĩ sẽ nghe được trong mỗi tình huống?)

1. an advertising executive in a business meeting. (một giám đốc điều hành quảng cáo trong một cuộc họp kinh doanh.)

2. somebody telling a friend what happened earlier. (ai đó nói với một người bạn những gì đã xảy ra trước đó.)

3. somebody trying to follow a satnav. (ai đó đang cố gắng theo dõi satnav.)

Gợi ý áp án:

1. a / e

2. c

3. b

Câu hỏi 6. Now listen to the three situations. Match them with sentences A- below. There is one extra sentence. (Bây giờ hãy lắng nghe ba tình huống. Hãy ghép chúng với các câu A-D dưới đây. Có một câu bị thừa.)

A. Not everyone is happy with the final decision. (Không phải ai cũng hài lòng với quyết định cuối cùng.)

B. One of the speakers was very unlucky. (Một trong những người nói đã rất xui xẻo.)

C. This person finds it impossible to make a decision. (Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)

D. This person gets confused and cross. (Người này lúng túng và cáu gắt.)

Gợi ý áp án:

1. B

2. D

3. A

Nội dung bài nghe:

1. Man: So, how did it go?

Woman: Not very well. For a start, I arrived late.

Man: Oh no! Why?

Woman: My taxi broke down. Can you believe it?

Man: How awful! That’s really bad luck.

Woman: So I had to run to the interview. I looked a mess when I arrived!

Man: How annoying!

Woman:  And I answered the questions really badly.

Man: Maybe you did OK. It’s difficult to know ...

Woman:  Not this time.

Man: But you’re great at your job.

Woman:  Thanks ... but I’m disappointed because I did badly in the interview! It’s a shame. Good jobs in advertising are very hard to find.

Man: Well, never mind. You’ll get another chance. Sometimes, when one door closes, another opens ...

2. Satnav: At the traffic lights, go straight on.

Man: Traffic lights? What traffic lights? There aren’t any traffic lights!

Satnav: Turn left.

Man: Oh, OK.

Satnav: Turn right.

Man: Right? You said left!

Satnav: In fifty metres, turn right.

Man: Fifty metres, fifty metres. But there isn’t a road! This is so confusing!

Satnav: Turn right now.

Man: How can I turn right when there isn’t a road? How can I? I don’t understand!

Satnav: Error. You have followed an incorrect route. Recalculating ...

Man: This is impossible. I’m exhausted. I’m turning the satnav off.

Satnav: Goodbye.

3. Executive: So this is the slogan for the new online advert – “Yoga holidays -Put your feet up”. And the picture shows a woman standing on her head in a yoga position.

Client 1: Mmm.

Executive: Do you see? It’s a play on words. Put your feet up ... as in, relax. But her feet are in the air. I’m really happy with that slogan.

Client 1: Hmm. I’m not very keen on it. She looks a bit uncomfortable to me. Have you got any other ideas?

Executive: Well, we thought of a few others – but we rejected them. Some were inappropriate – others were just a bit boring.

Client 2: Can you tell us what they were?

Executive: Yes, of course. Our first idea was just “Yoga: learn to relax”.

Client 1: Ooh, I like that. I don’t think it’s boring. It’s clear, it’s simple.

Client 2: I think you’re right. It’s perfect.

Executive: Don’t you think the new one is more amusing?

Client 1: No, definitely not.

Executive: Well, of course, it’s your decision ...

Tạm dịch:

1. Người đàn ông: Vậy chuyện xảy ra thế nào?

Người phụ nữ: Không tốt lắm. Mới đầu tôi đã đến muộn.

Người đàn ông: Ồ không! Tại sao?

Người phụ nữ: Xe taxi của tôi bị hỏng. Bạn có tin được không?

Người đàn ông: Thật kinh khủng! Thật là xui xẻo.

Người phụ nữ: Vì vậy, tôi phải chạy đến cuộc phỏng vấn. Tôi trông rất lôi thôi khi đến!

Người đàn ông: Thật khó chịu!

Người phụ nữ: Và tôi đã trả lời các câu hỏi rất tệ.

Người đàn ông: Có lẽ bạn đã làm ổn. Cũng khó biết mà ...

Người phụ nữ: Lần này thì không.

Người đàn ông: Nhưng bạn rất giỏi trong công việc của mình.

Người phụ nữ: Cảm ơn ... nhưng tôi thất vọng vì tôi đã làm không tốt trong cuộc phỏng vấn! Thật là xấu hổ. Rất khó tìm được công việc tốt trong ngành quảng cáo. Người đàn ông: Thôi, đừng bận tâm. Bạn sẽ có một cơ hội khác. Đôi khi, một cánh cửa đóng lại, một cánh cửa khác sẽ mở ra ...

2. Satnav: Tại chỗ đèn giao thông, hãy đi thẳng.

Người đàn ông: Đèn giao thông? Đèn giao thông nào? Chẳng có cái đèn giao thông nào!

Satnav: Rẽ trái.

Người đàn ông: Ồ, được rồi.

Satnav: Rẽ phải.

Người đàn ông: Gì cơ? Bạn vừa nói trái mà!

Satnav: Năm mươi mét nữa, rẽ phải.

Người đàn ông: Năm mươi mét, năm mươi mét. Nhưng không có đường! Thật là khó hiểu!

Satnav: Rẽ phải ngay bây giờ.

Người đàn ông: Làm sao tôi có thể rẽ phải khi không có đường? Làm thế nào tôi có thể? Tôi không hiểu!

Satnav: Lỗi. Bạn đã đi theo một con đường không chính xác. Đang tính toán ... Người đàn ông: Điều này là không thể. Tôi kiệt sức rồi. Tôi sẽ tắt satnav.

Satnav: Tạm biệt.

3. Người điều hành: Và đây là khẩu hiệu cho quảng cáo trực tuyến mới - "Kỳ nghỉ yoga - Giơ chân lên". Và bức ảnh cho thấy một người phụ nữ đang đứng bằng đầu trong tư thế yoga.

Khách hàng 1: Mmm.

Người điều hành: Bạn thấy chứ? Đó là một cách chơi chữ. Đặt chân của bạn lên ... như kiểu, thư giãn. Nhưng chân cô ấy đang ở trên không. Tôi thực sự hài lòng với khẩu hiệu đó.

Khách hàng 1: Hừm. Tôi không quan tâm lắm về nó. Với tôi thì thấy cô ấy trông hơi không thoải mái. Bạn có ý tưởng nào khác không?

Người điều hành: Chà, chúng tôi đã nghĩ đến một vài người khác - nhưng chúng tôi đã từ chối. Một số không phù hợp - một số khác thì hơi nhàm chán.

Khách hàng 2: Bạn có thể cho chúng tôi biết chúng là gì không?

Người điều hành: Vâng, tất nhiên. Ý tưởng đầu tiên của chúng tôi chỉ là “Yoga: học cách thư giãn”.

Khách hàng 1: Ồ, tôi thích nó. Tôi không nghĩ nó nhàm chán. Rõ ràng và đơn giản. Khách hàng 2: Tôi nghĩ đúng như vậy. Thật hoàn hảo.

Người điều hành: Bạn có nghĩ rằng cái mới thú vị hơn không?

Khách hàng 1: Không, chắc chắn là không.

Người điều hành: Tất nhiên, đó là quyết định của bạn ...

Câu hỏi 7. Listen again. Complete the adjectives with the ending that you hear, -ed or-ing. (Nghe lại. Hoàn thành các tính từ sau với đuôi -ed hoặc -ing)

Gợi ý áp án:

1. annoying (khó chịu)

2. disapointed (thất vọng)

3. confusing (lúng túng)

4. exhausted (kiệt sức)

5. boring (chán)

6. amusing (thú vị)

Câu hỏi 8. Project. Write and perform your own TV advert in groups. Choose from the products below or use your own ideas. Think of five adjectives to describe the product and make up a good slogan. (Dự án. Viết và thực hiện quảng cáo của riêng bạn theo nhóm. Chọn các sản phẩm dưới đây hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Hãy nghĩ ra năm tính từ để mô tả sản phẩm và tạo thành một khẩu hiệu hay)

Gợi ý áp án:

Computer game (trò chơi máy tính):

- attractive (thu hút), exciting (thú vị), spectacular (ngoạn mục), interesting (thú vị), boring (nhám chán)

- “The next era of game is here” (Kỷ nguyên trò chơi mới)

Online language course (khoá học online)

- useful (có ích), convenient (tiện lợi), interesting (thú vị), busy (bận rộn)

- “Discover a new way of learning” (Khám phá cách học mới)

Sports club (CLB thể thao)

- strong (khoẻ), weak (yếu), amusing (thích thú), amazing (tuyệt), exciting (thú vị)

- “Fast and furious” (Quá nhanh quá nguy hiểm)

Electric car (ô tô điện)

- convenient (tiện lợi), modern (hiện đại), smart (thông minh), atractive (hấp dẫn)

- “Join the future transportation” (Bước vào giao thông tương lai)

Smartphone (điện thoại thông minh)

- convenient (tiện lợi), modern (hiện đại), smart (thông minh)

- “Comunicate with your tomorrow” (Trò chuyện với ngày mai)

Trainers (giày thể thao)

- convenient (tiện lợi), fashionable (thời trang), fit (vừa)

- “Don’t quit, get fit” (Đừng từ bỏ, hãy xỏ vào)

Fruit snack (snack hoa quả)

- delicious (ngon), healthy (khoẻ), organic (hữu cơ)

- “Feel the fruit” (Cảm nhận hương vị trái cây)

Xem thêm các bài học liên quan trong unit 3:

- Kết thúc nội dung Unit 3 lớp 10 Friends Global 3C Listening - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 3 On screen: 3C Listening của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM