Unit 8 lớp 10 Friends Global 8I Culture

Xuất bản: 09/11/2022 - Cập nhật: 10/11/2022 - Tác giả:

Unit 8 lớp 10 Friends Global 8I Culture trang 104 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 8 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 8I Culture - Unit 8: Science thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 8 lớp 10 Friends Global 8I Culture

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 104 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Speaking. Work in groups. Look a the photo above and the title. Guess the answers to the questions. (Nói. Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh ở trên và tiêu đề của đoạn văn. Đoán câu trả lời cho các câu hỏi

Gợi ý đáp án:

1. What is the large machine in the photo for?

→ It is a virtual museum which displays some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum.

2. When was the machine developed?

→ It was developed in 1992.

Tạm dịch:

1. Cỗ máy to lớn trong bức ảnh để làm gì?

→ Đó là một bảo tàng ảo nơi có thể trưng bày những mô hình 3D của những triển lãm khoa học ở trong một môi trường giống như bảo tàng.

2. Nó được phát minh khi nào?

→ Nó được phát minh vào năm 1992.

Câu hỏi 2. Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1. (Đọc đoạn văn. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong bài tập 1)

Tạm dịch:

Bảo tàng ảo những năm 1950, khi những thử nghiệm của công nghệ thực tế ảo được phát minh, một ví dụ điển hình đó chính là cỗ máy “Sensorama” được phát minh vởi nhà sáng chế người Mỹ. Vào năm 1992, Công ty máy tính Apple phát hành Máy tính ảo, một đĩa CD-ROM có thể trưng bày những mô hình 3D của những triển lãm khoa học ở trong một môi trường giống như bảo tàng. Máy tính ảo này được xem như thiết bị ảo của bảo tàng chủ đề y tế, phát triển thực vật hay không gian. Một ví dụ điển hình khác là “Guggeheim virtual museum” sáng chế bởi kiến trúc sư Asymptote vào năm 1999. Khi mạng Internet trở nên phổ biến rộng rãi vào những năm 1990, bảo tàng ảo trực tuyến ra đời, trong đó có bảo bàng nghệ thuật máy tính (USA) mở vào năm 1993 và WebMeseum, ban đầu là WebLourve mở vào năm 1994.

Hầu hết các bảo tàng giờ đây đều cho phép những chuyến tham quan ảo. Những bảo tàng ảo này đem đến cho mọi người trên thế giới lượng kiến thức giáo dục và cơ hội giải trí vô tận trong suốt mùa dịch Covid-19 năm 2020.

Câu hỏi 3. Put the events in the order they happened, according to the text. (Sắp xếp các sự kiện sau theo thời điểm xảy ra dựa vào đoạn văn)

a. The internet grew in popularity.

b. Early experiments of virtual reality were conducted.

c. WebLouvre was launched.

d. WebLouvre was renamed WebMuseum.

e. The Virtual Computer by the Apple Computer Inc. came out.

f. Online cirtual museums emerged.

Tạm dịch:

a. Internet ngày càng phổ biến.

b. Các thí nghiệm ban đầu về thực tế ảo đã được tiến hành.

c. WebLouvre được mở.

d. WebLouvre được đổi tên thành WebMuseum.

e. Máy tính ảo của Apple Computer Inc. ra mắt.

f. Các viện bảo tàng ảo xuất hiện.

Gợi ý đáp án:

b (1950s) - a (1990s) - f - e (1992) - c (1994) - d

Câu hỏi 4. Work in pairs. Discuss the advantages of virtual musems. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về lợi ích của các viện bảo tàng ảo)

Gợi ý đáp án:

- Virtual museums are accessible regardless at the time and location.

- Virtual museums resurrect places and cultures lost to time

- People can watch precious heritages around the world without doing any damage to them.

Tạm dịch:

- Bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm.

- Bảo tàng ảo làm sống lại những địa điểm và nền văn hóa đã mất theo thời gian

- Mọi người có thể ngắm nhìn những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào.

Câu hỏi 5. Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4. (Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4)

Gợi ý đáp án:

Benefits of virtual museums:

- They enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them.

- Museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable.

- Virtual museums are accessible regardless at the time and location.

Tạm dịch:

Lợi ích của bảo tàng ảo:

- Chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng.

- Bảo tàng giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập trở nên thú vị hơn và làm cho thông tin dễ nhớ hơn.

- Bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm.

Nội dung bài nghe:

Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.

Tạm dịch:

Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.

Câu hỏi 6. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.

2. Virtual museums help preserve world heritages.

3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.

4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.

5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.

Tạm dịch:

1. Bảo tàng bay trình bày những dự đoán về ngành hàng không trong tương lai.

2. Bảo tàng ảo giúp bảo tồn các di sản thế giới.

3. Bảo tàng Ngựa và Chiến binh Đất nung ở Trung Quốc cho phép du khách thực sự đi bộ giữa những đoàn lính.

4. Một chuyến thăm bảo tàng ảo chỉ là một hình thức giải trí.

5. Du khách có thể dễ dàng đến bất kỳ viện bảo tàng ảo nào bất cứ khi nào họ muốn.

Gợi ý đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

Câu hỏi 7. Internet research. Find out some facts about one of the virtual museums mentioned in exercise 5. Share your information with the class.

(Tìm kiếm. Tìm thêm các thông tin về một trong những bảo tàng được nhắc đến ở bài tập 5. Chia sẻ thông tin đó với các bạn cùng lớp)

Gợi ý đáp án:

The museum of flight, Seattle USA:

- the largest independent, non-profit air and space museum in the world!

- over 175 aircraft and spacecraft, tens of thousands of artifacts, millions of rare photographs, dozens of exhibits and experiences and a world-class library.

Tạm dịch:

Bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ:

- bảo tàng hàng không và vũ trụ độc lập, phi lợi nhuận lớn nhất trên thế giới!

- hơn 175 máy bay và tàu vũ trụ, hàng chục nghìn hiện vật, hàng triệu bức ảnh quý hiếm, hàng chục cuộc triển lãm và trải nghiệm và một thư viện đẳng cấp thế giới.

The terracotta warriors and horses museum in China:

- one of the most significant archaeological finds in the world.

- a 16,300-square-meter excavation.

- more than 7,000 life-size terracotta figures of warriors and horses arranged in battle formations.

Tạm dịch:

Bảo tàng chiến binh và ngựa đất nung ở Trung Quốc:

- một trong những phát hiện khảo cổ quan trọng nhất trên thế giới.

- một cuộc khai quật rộn g 16.300 mét vuông

- hơn 7.000 hình tượng chiến binh và ngựa bằng đất nung với kích thước như người thật được sắp xếp trong các đội hình chiến đấu.

The natural history museum in London

- a center of scientific excellence in the discovery of taxonomy and biodiversity.

- promotes the discovery and enjoyment of the natural world through such exciting exhibits as the Life and Earth Galleries, wildlife garden and geological collections.

Tạm dịch:

Bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London

- một trung tâm khoa học xuất sắc trong việc khám phá phân loại học và đa dạng sinh học.

- thúc đẩy việc khám phá và tận hưởng thế giới tự nhiên thông qua các cuộc triển lãm thú vị như Phòng trưng bày Sự sống và Trái đất, vườn động vật hoang dã và các bộ sưu tập địa chất.

Xem thêm các tài liệu giải bài tập unit 8:

- Kết thúc nội dung Unit 8 lớp 10 Friends Global 8I Culture - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 8 Science - 8I Culture của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM