Đến thời điểm${t_2} = \left( {{t_1} + 0,{{6.10}^{ - 6}}\pi } \right)$ s, hiệu điện thế giữa hai bản A,B là -3 V.
Giải chi tiết:
Chu kì dao động $T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{5.10}^{ - 6}}{{.8.10}^{ - 9}}} = {4.10^{ - 7}}\pi \left( s \right)$.
→ $0,{6.10^{ - 6}}\pi = T + \frac{T}{2}$ → Tại thời điểm ${t_2}$ điện tích trên bản A bằng điện tích trên bản B ở thời điểm ${t_1}$.
→ ${q_{A2}} = - {q_{B2}} = {q_{B1}} = - 24nC.$
→ ${U_{AB}} = \frac{q}{C} = \frac{{ - {{24.10}^{ - 9}}}}{{{{8.10}^{ - 9}}}} = - 3V.$
Một dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm có L = 5 μH và tụ điện có hai bản A,B
Xuất bản: 24/08/2020 - Cập nhật: 06/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là $4 {~V}$. Biết $L=0,2 {mH} ; C=5 {nF}$. Khi cường độ dòng điện trong mạch là $12 {~mA}$ thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là:
Khi cường độ dòng điện trong mạch là $12 {~mA}$ thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là 3,2 V.
Giải chi tiết:
$I_{0}=U_{0} \sqrt{\frac{C}{L}}=4. \sqrt{\frac{5.10^{-9}}{0,2 \cdot 10^{-3}}}=0,02(\mathrm{~A})$
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là 1,32 mJ thì năng lượng từ trường của mạch là 2,58 mJ. Khi năng lượng điện trường của mạch là 1,02 mJ thì năng lượng từ trường của mạch là
Năng lưọ̣ng điện từ $W=W_{C 1}+W_{L 1}=1,32+2,58=3,9 \mathrm{mJ}$
Mạch dao động điện từ lí tưởng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ => Năng lượng điện từ được bảo toàn.
$W=W_{C 2}+W_{L 2}=3,9(\mathrm{~mJ} /)$
$\Leftrightarrow W_{L 2}=W-W_{C 2}=3,9-1,02=2,88(\mathrm{~mJ})$
Dùng mạch điện như hình bên để tạo dao động điện từ, trong đó E= 5 V, r = 1Ω và các điện trở R giống nhau. Bỏ qua điện trở của ampe kế. Ban đầu khóa K đóng ở chốt a, số chỉ của ampe kế là 1 A. Chuyển K đóng vào chốt b, trong mạch LC có dao động điện từ. Biết rằng, khoảng thời gian ngắn nhất để từ...
Giá trị của biểu thức $\dfrac{πΦ_o}{\tau}$ bằng 4,0 V.
Khi K đóng tại chốt A thì ta có:
$I = \frac{E}{r + 2R}=1A \Rightarrow R = 2\Omega$
Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ: U0 = IR = 2V
Khi K đóng sang chốt b, mạch có dao động điện từ.
Từ thông riêng qua cuộn cảm $\Phi = Li$ => Từ thông riêng giảm từ cực đại về 0 tức là i giảm từ I
Tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Một đài phát thanh, tín hiệu từ mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106 Hz đưa đến bộ phận biến điệu để trộn với tín hiệu âm tần có tần số fa = 1000 (Hz). Sóng điện từ do đài phát ra có bước sóng là?
Sóng điện từ do đài phát ra có bước sóng là:
$\lambda = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{f} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5.10}^6}}} = 600\left( m \right) \Rightarrow .$
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,02cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Trong một chu kỳ khoảng thời gian để độ lớn điện tích của tụ không vượt quá 5.${10^{ - 6}}$C là
${Q_0} = \frac{{{I_0}}}{\omega } = {10^{ - 5}}C$
Trong 1 chu kì $\left| q \right| \le \frac{{{Q_0}}}{2}$là 4${t_0}$ → ∆t = 4.T/12 = T/3
T = 2π/3 = π/1000 s → ∆t = π/3000 s.
Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 µF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 µH. Điện trở thuần của mạch không đáng kế. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 4,5 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là?
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,225 A.
Giải chi tiết:
$W = \dfrac{{CU_0^2}}{2} = \dfrac{{LI_0^2}}{2} \Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\dfrac{C}{L}} = 0,225\left(A \right).$
Xét một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối mạch với nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r = 10 Ω bằng khóa cách đóng K. Khi dòng điện trong mạch đã ổn định, ngắt khóa K. Trong khung có dao động điện từ tự do với chu kì ${10^{ - 4}}$ s. Biết điện áp cực đại ở hai đầu tụ...
Giá trị điện dung của tụ điện là: 0,318 μF.
Giải chi tiết:
Ta có T = 2π$\sqrt {LC} $ → LC = $\frac{{{T^2}}}{{4{\pi ^2}}} = 2,{53.10^{ - 10}}$.(1)
Ban đầu K mở, tụ chưa tích điện → trong mạch chỉ có L và C và điện áp cực đại trên tụ là ${U_0} = 5E \to E = \frac{{{U_0}}}{5}$.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng có $C = 5\mu F$ mắc với một cuộn cảm có $L = 0,5mH.$ Đặt giữa hai bản của tụ điện một nguồn điện không đổi có suất điện động E = 3V và điện trở trong $r = 5\Omega .$ Khi dòng điện qua cuộn cảm ổn định thì ngắt nguồn điện khỏi mạch, để mạch thực hiện dao động. Hiệu .....
Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là: ${I_0} = \frac{E}{R} = \frac{3}{5} = 0,6\,A$
Khi mạch ổn định $ \to \,\,\frac{1}{2}C{U_0}^2 = \frac{1}{2}L{I_0}^2\,\, \to \,\,{U_0} = \sqrt {\frac{L}{C}} .{I_0} = 6\,V$.