Tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Một đài phát thanh, tín hiệu từ mạch

Xuất bản: 16/03/2021 - Cập nhật: 27/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Một đài phát thanh, tín hiệu từ mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106 Hz đưa đến bộ phận biến điệu để trộn với tín hiệu âm tần có tần số fa = 1000 (Hz). Sóng điện từ do đài phát ra có bước sóng là?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Sóng điện từ do đài phát ra có bước sóng là:

$\lambda = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{f} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5.10}^6}}} = 600\left( m \right) \Rightarrow .$

Chu Huyền (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, Coi rằng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là 1,32 mJ thì năng lượng từ trường của mạch là 2,58 mJ. Khi năng lượng điện trường của mạch là 1,02 mJ thì năng lượng từ trường của mạch là

Năng lưọ̣ng điện từ $W=W_{C 1}+W_{L 1}=1,32+2,58=3,9 \mathrm{mJ}$
Mạch dao động điện từ lí tưởng không có sự tiêu hao năng lượng điện từ => Năng lượng điện từ được bảo toàn.

$W=W_{C 2}+W_{L 2}=3,9(\mathrm{~mJ} /)$
$\Leftrightarrow W_{L 2}=W-W_{C 2}=3,9-1,02=2,88(\mathrm{~mJ})$

Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là $4 {~V}$. Biết $L=0,2 {mH} ; C=5 {nF}$. Khi cường độ dòng điện trong mạch là $12 {~mA}$ thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là:

Khi cường độ dòng điện trong mạch là $12 {~mA}$ thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là 3,2 V.

Giải chi tiết:
$I_{0}=U_{0} \sqrt{\frac{C}{L}}=4. \sqrt{\frac{5.10^{-9}}{0,2 \cdot 10^{-3}}}=0,02(\mathrm{~A})$

Dùng mạch điện như hình bên để tạo dao động điện từ, trong đó E= 5 V, r = 1Ω và các điện trở R giống nhau. Bỏ qua điện trở của ampe kế. Ban đầu khóa K đóng ở chốt a, số chỉ của ampe kế là 1 A. Chuyển K đóng vào chốt b, trong mạch LC có dao động điện từ. Biết rằng, khoảng thời gian ngắn nhất để từ...

Giá trị của biểu thức $\dfrac{πΦ_o}{\tau}$ bằng 4,0 V.

Khi K đóng tại chốt A thì ta có:
$I = \frac{E}{r + 2R}=1A \Rightarrow R = 2\Omega$
Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ: U= IR = 2V
Khi K đóng sang chốt b, mạch có dao động điện từ.
Từ thông riêng qua cuộn cảm $\Phi = Li$ => Từ thông riêng giảm từ cực đại về 0 tức là i giảm từ I

Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ và năng lượng là $\varepsilon $, thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng

Bước sóng truyền trong môi trường có chiết suất n là λ thì bước sóng trong chân không là ${\lambda _0} = n\lambda $ nên $\varepsilon = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \dfrac{{hc}}{{n\lambda }} \Rightarrow n = \dfrac{{hc}}{{\varepsilon \lambda }}$

Xét một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối mạch với nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r = 10 Ω bằng khóa cách đóng K. Khi dòng điện trong mạch đã ổn định, ngắt khóa K. Trong khung có dao động điện từ tự do với chu kì ${10^{ - 4}}$ s. Biết điện áp cực đại ở hai đầu tụ...

Giá trị điện dung của tụ điện là: 0,318 μF.

Giải chi tiết:
Ta có T = 2π$\sqrt {LC} $ → LC = $\frac{{{T^2}}}{{4{\pi ^2}}} = 2,{53.10^{ - 10}}$.(1)
Ban đầu K mở, tụ chưa tích điện → trong mạch chỉ có L và C và điện áp cực đại trên tụ là ${U_0} = 5E \to E = \frac{{{U_0}}}{5}$.

Một dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm có L = 5 μH và tụ điện có hai bản A,B với C = 8 nF. Tại thời điểm ${t_1}$ (s), bản A của tụ có q = 24 nC. Đến thời điểm ${t_2} = \left( {{t_1} + 0,{{6.10}^{ - 6}}\pi } \right)$ s, hiệu điện thế giữa hai bản A,B là:

Đến thời điểm${t_2} = \left( {{t_1} + 0,{{6.10}^{ - 6}}\pi } \right)$ s, hiệu điện thế giữa hai bản A,B là -3 V.

Giải chi tiết:
Chu kì dao động $T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{5.10}^{ - 6}}{{.8.10}^{ - 9}}} = {4.10^{ - 7}}\pi \left( s \right)$.

đề trắc nghiệm vật lý Thi mới nhất

X