A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg
C. Công thức tính khối lượng riêng là D=m.V
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng
A. D = 10d
B. d = 10D
C. ${d}=\dfrac{10}{D}$
D. D + d = 10
A. Khối lượng riêng của nước tăng
B. Khối lượng riêng của nước giảm
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ
A. Khối lượng riêng của vật càng tăng
B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần
C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng
D. Khối lượng riêng của vật càng giảm
A. 1,264 ${N}/{m}^{3}$
B. 0,791 ${N}/{m}^{3}$
C. 12643 ${N}/{m}^{3}$
D. 1264 ${N}/{m}^{3}$

A. Khối lượng riêng của nước nặng hơn dầu
B. Khối lượng riêng của dầu nặng hơn nước
C. Khối lượng riêng của nước và của dầu bằng nhau
D. Chưa đủ yếu tố để xác định

A. Khối lượng riêng của nước lớn hơn dầu
B. Khối lượng nước lớn hơn dầu
C. Khối lượng riêng của nước và của dầu bằng nhau
D. A và B đều đúng
Biết
${D}_{{{d}{o}{n}{g}}}={8900}{k}{g}/{m}^{3}; {D}_{{{n}{hom}}}={2700}{k}{g}/{m}^{3}; {D}_{{{t}{h}{u}{y}{t}{i}{n}{h}}}={2500}{k}{g}/{m}^{3}$
A. ${m}_{{{đ}{ồ}{n}{g}}} > {m}_{{{n}{h}{ô}{m}}} > {m}_{{{t}{h}{ủ}{y} {t}{i}{n}{h}}}$
B. ${m}_{{{t}{h}{ủ}{y} {t}{i}{n}{h}}} > {m}_{{{n}{h}{ô}{m}}} > {m}_{{{đ}{ồ}{n}{g}}}$
C. ${m}_{{{n}{h}{ô}{m}}} > {m}_{{{đ}{ồ}{n}{g}}} > {m}_{{{t}{h}{ủ}{y} {t}{i}{n}{h}}}$
D. ${m}_{{{n}{h}{ô}{m}}} > {m}_{{{t}{h}{ủ}{y} {t}{i}{n}{h}}} > {m}_{{{đ}{ồ}{n}{g}}}$
Biết
${D}_{{{d}{o}{n}{g}}}={8900}{k}{g}/{m}^{3}; {D}_{{{n}{hom}}}={2700}{k}{g}/{m}^{3}; {D}_{{{t}{h}{u}{y}{t}{i}{n}{h}}}={2500}{k}{g}/{m}^{3}$
A. Đồng
B. Nhôm
C. Thủy tinh
D. Ba thỏi bằng nhau
Biết
${D}_{chi}={11300}kg/m^3;D_{sat}=7800 kg/m^3;{D}_{nhom}=2700kg/m^3$
A. ${V}_{{{c}{h}{ì}}} > {V}_{{{s}{ắ}{t}}} > {V}_{{{n}{h}{ô}{m}}}$
B. ${V}_{{{s}{ắ}{t}}} > {V}_{{{n}{h}{ô}{m}}} >{V}_{{{c}{h}{ì}}}$
C. ${V}_{{{c}{h}{ì}}} > {V}_{{{n}{h}{ô}{m}}} > {V}_{{{s}{ắ}{t}}}$
D. ${V}_{{{n}{h}{ô}{m}}} > {V}_{{{s}{ắ}{t}}} > {V}_{{{c}{h}{ì}}}$
Biết
$D_{chi}={11300}kg/m^3;D_{sat}=7800 kg/m^3;{D}_{nhom}=2700kg/m^3$
A. Chì
B. Sắt
C. Nhôm
D. Ba thỏi bằng nhau
A. Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng với tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nó
B. Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng $\dfrac{1}{10}$ với tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
C. Tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật bằng 10lần tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của nó
D. Tất cả cùng sai
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là ${7800}{k}{g}/{m}^{3}$ có nghĩa là sắt có khối lượng 7800kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = mV.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Giải thích: Vì bề mặt nước đá bị khum lên, nên chứng tỏ thể tích của nó tăng mà khối lượng của nước thì không đổi. Vậy theo công thức ${D}=\dfrac{m}{V}$ ta suy ra khối lượng riêng của nước đá giảm đi (bé hơn) khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ bình thường.
A. Hiện tượng đúng, giải thích sai
B. Hiện tượng đúng, giải thích đúng
C. Hiện tượng sai, giải thích đúng
D. Hiện tượng sai, giải thích sai
A. Gỗ có khối lượng bé hơn khối lượng của nước.
B. Mẫu gỗ đó rất nhẹ hơn khối lượng của nước nhiều lần.
C. Gỗ có khối lượng riêng bé hơn khối lượng riêng của nước.
D. Mẫu gỗ có thể tích bé hơn thể tích của nước.
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
A. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai.
B. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai.
C. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau.
D. Tất cả các kết quả trên đều sai.
A. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 3 lần quả cầu thứ hai.
B. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 3 lần quả cầu thứ nhất.
C. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau.
D. Tất cả các kết quả trên đều sai.
A. Chỉ cần dùng một cái cân.
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
A. Chỉ cần dùng một cái cân.
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ
A. ${D}=\dfrac{m}{V}$
B. D =mV
C. ${D}=\dfrac{V}{m}$
D. D =m -V
A. ${D}=\dfrac{m}{V}$
B. ${D}=\sqrt{{m}{V}}$
C. ${D}=\dfrac{V}{m}$
D. ${D}={V}^{m}$
A. ${k}{g}.{m}^{3}$
B. kg
C. $\dfrac{{{k}{g}}}{m}^{3}$
D. $\dfrac{N}{m}^{3}$
A. $\dfrac{g}{{{c}{m}^{3}}}$
B. $\dfrac{{{k}{g}}}{{{c}{m}^{3}}}$
C. $\dfrac{N}{{{c}{m}^{3}}}$
D. $\dfrac{{{k}{g}}}{m}^{3}$
A. ${g}/{c}{m}^{3}$
B. ${g}/{m}^{3}$
C. ${N}/{c}{m}^{3}$
D. ${k}{g}/{m}^{3}$
A. Khi thể tích của vật càng lớn thì khối lượng riêng càng nhỏ.
B. Khi thể tích của vật càng bé thì khối lượng riêng càng lớn.
C. Khối lượng riêng một chất phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của vật.
D. Tất cả đều sai.
A. D =PV
B. ${d}=\dfrac{P}{V}$
C. D =VD
D. ${d}=\dfrac{V}{D}$
A. D =P -V
B. ${d}=\dfrac{P}{V}$
C. ${d}={V}^{D}$
D. ${d}=\dfrac{D}{V}$
A. N
B. ${m}^{2}$
C. $\dfrac{{{k}{g}}}{m}^{3}$
D. $\dfrac{N}{{{c}{m}^{3}}}$
A. $\dfrac{N}{m}^{3}$
B. ${N}.{m}^{3}$
C. $\dfrac{{{k}{g}}}{m}^{3}$
D. N
A. D= mV
B. ${D}=\dfrac{m}{V}$
C. d= 10D
D. ${d}=\dfrac{P}{V}$
A. D=10d
B. d = 10D
C. ${d}=\dfrac{10}{D}$
D. D +d =10
A. ${4}{N}/{m}^{3}$
B. ${40}{N}/{m}^{3}$
C. ${400}{N}/{m}^{3}$
D. ${4000}{N}/{m}^{3}$
A. ${1},{264}{N}/{m}^{3}$
B. ${0},{791}{N}/{m}^{3}$
C. ${12643}{N}/{m}^{3}$
D. ${1264}{N}/{m}^{3}$
A. 2700kg
B. 2700N
C. ${2700}{k}{g}/{m}^{3}$
D. ${2700}{N}/{m}^{3}$
A. 7800kg
B. 7800N
C. ${7800}{k}{g}/{m}^{3}$
D. ${7800}{N}/{m}^{3}$
A. ${12},{8}{c}{m}^{3}$
B. ${128},{2}{c}{m}^{3}$
C. ${1280}{c}{m}^{3}$
D. ${12800}{c}{m}^{3}$
A. ${44},{2}{c}{m}^{3}$
B. ${4},{42}{c}{m}^{3}$
C. ${442},{5}{c}{m}^{3}$
D. ${0},{442}{c}{m}^{3}$
A. 30N
B. 300N
C. 3000N
D. 3N
A. 0,16N
B. 1,6N
C. 16N
D. 160N
A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu
B. Khối lượng riêng của nước bằng $\dfrac{4}{5}$ khối lượng riêng của dầu
C. Khối lượng riêng của dầu bằng $\dfrac{4}{5}$ khối lượng riêng của nước
D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu
A. 8000N
B. 150N
C. 159N
D. 195N
A. 130N
B. 150N
C. 160N
D. 195N
Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ
Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng
Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ
Theo em, ý kiến nào đúng
A. Sử đúng
B. Sen đúng
C. Anh đúng
D. Cả ba bạn cùng sai
đáp án Trắc nghiệm lý 6 chương 1 bài 11
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | A | Câu 26 | A |
Câu 2 | B | Câu 27 | C |
Câu 3 | B | Câu 28 | C |
Câu 4 | C | Câu 29 | C |
Câu 5 | B | Câu 30 | C |
Câu 6 | A | Câu 31 | D |
Câu 7 | B | Câu 32 | B |
Câu 8 | C | Câu 33 | B |
Câu 9 | A | Câu 34 | D |
Câu 10 | C | Câu 35 | A |
Câu 11 | A | Câu 36 | C |
Câu 12 | A | Câu 37 | B |
Câu 13 | D | Câu 38 | D |
Câu 14 | A | Câu 39 | C |
Câu 15 | A | Câu 40 | C |
Câu 16 | A | Câu 41 | C |
Câu 17 | B | Câu 42 | B |
Câu 18 | C | Câu 43 | A |
Câu 19 | B | Câu 44 | A |
Câu 20 | A | Câu 45 | C |
Câu 21 | B | Câu 46 | C |
Câu 22 | D | Câu 47 | C |
Câu 23 | D | Câu 48 | A |
Câu 24 | C | Câu 49 | C |
Câu 25 | A |