Trắc nghiệm vật lý 10 bài 13: Lực ma sát

Đề trắc nghiệm vật lý lớp 10 bài 13 - Lực ma sát có đáp án

Câu 1. Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
Câu 2. Lực ma sát trượt
Câu 3. Một vật có trọng lượng N trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là:
Câu 4. Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là
Câu 5. Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = ${6}{.}{10}^{4}{N}$. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
Câu 6. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Độ lớn của lực ma sát là
Câu 7. Một đầu máy tạo ra lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng 5 tấn, chuyển động với gia tốc 0,3${m}{/}{s}^{2}$. Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường và hệ số ma sát giữa tao xe và mặt đường là 0,02. Lấy $g = {10} m/{s^2}$. Lực kéo của đầu máy tạo ra là
Câu 8. Khi đẩy một ván trượt bằng một lực ${F}_{1}$= 20 N theo phương ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Nếu chất lên ván một hòn đá nặng 20kg thì để nó trượt đều phải tác dụng lực ${F}_{2}$= 60 N theo phương ngang. Tìm hệ số ma sát trượt giữa tấm ván và mặt sàn.
Câu 9. Một vật có khối lượng 100 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m, vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Lực phát động tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là
Câu 10. Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu khởi hành từ trạng thái đứng yên nhờ lực kéo của động cơ 600 N. .Biết hệ số ma sát của xe là 0,02. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Biết lực kéo song song với mặt đường. Sau 10 s kể từ lúc khởi hành, tốc độ chuyển động của ô tô là
Câu 11. Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là
Câu 12. Một khúc gỗ khối lượng 2 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc ${α}{=}{30}^{o}$. Khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,0 ${m}{/}{s}^{2}$ trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,2. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Giá trị của F là
Câu 13. Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là ${μ}$= 0,05. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là
Câu 14. Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời ${v}_{0}$= 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là ${μ}_{t}$= 0,25. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$
Câu 15. Một cái hòm có khối lượng m = 20 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 20° như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà ${μ}_{t}$= 0,3.
Câu 16. Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc ${α}$ (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật mà mặt phẳng nghiêng là ${μ}_{t}$. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào nhữn đại lượng nào?
Câu 17. Một cái hòm khối lượng m = 40kg đặt trên mặt sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là ${μ}_{t}$ = 0,2. Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc ${α}$= 30°, chếch xuống phía dưới (Hình vẽ). Gia tốc của hòm là
 
Câu 18. Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang ${F}{ }{=}{ }{6}{.}{10}^{4}{N}$. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:
Câu 19. Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,5. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/${s}^{2}$
Câu 20. Một xe tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe với mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Độ lớn của lực ma sát là:
Câu 21. Một người có trọng lượng 150N tác dụng một lực 30N song song với mặt phẳng nghiêng, đã đẩy một vật có trọng lượng 90N trượt lên trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn:
Câu 22. Một đầu mát tạo ra lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng 5 tấn, chuyển động với gia tốc 0,3m/${s}^{2}$. Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường và hệ số ma sát giữa toa xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Lực kéo của đầu máy tạo ra là:
Câu 23. Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 50kg theo phương ngang bằng một lực 150N. Hệ số ma sát giữa thùng và mặt sàn là 0,35. Lấy g = 10m/${s}^{2}$. Hỏi thùng có chuyển động không? Lực ma sát tác dụng lên thùng là bao nhiêu?
Câu 24. Một xe điện đang chạy với vận tốc ${v}_{0}$ = 36km/h thì hãm phanh đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường ray. Kể từ lúc hãm phanh, xe điện còn đi được bao xa nữa thì dừng hẳn. Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Cho g = 9,8m/${s}^{2}$.
Câu 25. Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại?
Câu 26. Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là
Câu 27. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.Lấy g = 9,8m/${s}^{2}$.
Câu 28. Đặt một cái ly lên trên một tờ giấy nhẹ đặt trên bàn rồi dùng tay kéo tờ giấy theo phương ngang.
Câu 29. Một vật trượt trên mặt đường nằm ngang, đi được một quãng đường 48 m thì dừng hẳn. Biết lực ma sát trượt có độ lớn bằng 0,06 lần trọng lượng của vật. Cho g = 10m/${s}^{2}$. Cho chuyển động của vật là chậm dần đều. Tính vận tốc ban đầu của vật.
Câu 30. Một vật có khối lượng m = 100kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100m vật đạt vận tốc 36km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là ${10}^{{{-}{6}}}$ = 0,05. Lấy g = 9,8m/${s}^{2}$. Lực phát động song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là
Câu 31. Chọn phát biểu đúng?
Câu 32. Ô-tô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực đẩy của động cơ vì:
Câu 33. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
Câu 34. Chọn phát biểu đúng.
Câu 35. Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
Câu 36. Lực ma sát trượt xuất hiện:
Câu 37. Lực ma sát trượt không có đặc điểm nào sau đây?
Câu 38. Chọn phát biểu sai?
Câu 39. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát trượt?
Câu 40. Chọn phát biểu đúng.
Câu 41. Chọn phát biểu đúng
Câu 42. Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng:
Câu 43. Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Câu 44. Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Câu 45. Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu khối lượng của vật đó giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Câu 46. Lực ma sát trượt
Câu 47. Đặc điểm của lực ma sát trượt?
Câu 48. Một vật có trọng lượng N trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là ${10}^{{{-}{6}}}$. Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là:
Câu 49. Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?
Câu 50. Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là:
Câu 51. Yếu tố quyết định nhất trong trò chơi kéo co là:
Câu 52. Khi một vật lăn trên mặt một vật khác:
Câu 53. Lực ma sát lăn xuất hiện
Câu 54. Chọn phương án sai.
Câu 55. Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:
Câu 56. Chọn phương án sai.
Câu 57. Chọn phương án đúng
Câu 58. Chiều của lực ma sát nghỉ:
Câu 59. Lực ma sát lăn có chiều
Câu 60. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì:

đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 bài 13: Lực ma sát

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 31 A
Câu 2 B Câu 32 C
Câu 3 A Câu 33 C
Câu 4 D Câu 34 C
Câu 5 A Câu 35 D
Câu 6 B Câu 36 B
Câu 7 C Câu 37 B
Câu 8 B Câu 38 D
Câu 9 C Câu 39 B
Câu 10 D Câu 40 B
Câu 11 D Câu 41 A
Câu 12 C Câu 42 A
Câu 13 D Câu 43 D
Câu 14 B Câu 44 D
Câu 15 A Câu 45 A
Câu 16 B Câu 46 B
Câu 17 A Câu 47 D
Câu 18 A Câu 48 A
Câu 19 D Câu 49 D
Câu 20 B Câu 50 D
Câu 21 B Câu 51 C
Câu 22 C Câu 52 A
Câu 23 C Câu 53 D
Câu 24 A Câu 54 C
Câu 25 D Câu 55 C
Câu 26 C Câu 56 A
Câu 27 C Câu 57 B
Câu 28 A Câu 58 B
Câu 29 A Câu 59 B
Câu 30 C Câu 60 C

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X