Sử 12 bài 26: Việt Nam từ 1956 đến 2000

Xuất bản: 12/05/2020 - Cập nhật: 14/05/2020 - Tác giả:

Kiến thức lý thuyết lịch sử 12 bài 26 Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 26

Việt Nam từ 1956 đến 2000

Đường lối đổi mới của Đảng

1. Hoàn cảnh lịch sử mới

* Trong nước:

- 10 năm sau ngà  thống nhất, ta đã đạt được những thành tựu nhất định trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ.

- Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội do “Sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

*Thế giới :

- Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước thay đổi to lớn.

- Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu khủng hoảng trầm trọng, toàn diện.

➜ Tất yếu phải đổi mới để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng XHCN.

2. Đường lối đổi mới của Đảng

*Xuất xứ: Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội Đảng VI (12/ 1986), được bổ sung và điều chỉnh phát triển trong các đại hội VII (6/ 1991) và VIII (6/ 1996), IX (4/2001).

* Quan niệm về Đổi mới:

- Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về CNXH với những hình thức, biện pháp thích hợp.

- Đổi mới toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về kinh tế.

* Nội dung Đường lối đổi mới:

- Đổi mới về kinh tế: Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp; hình thành cơ chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

* Đổi mới về chính trị: Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân; xây dựng nền dân chủ XHCN; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc và chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

Ôn tập kiến thức

Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)

1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990

a. Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi mới.

- Đánh giá tình hình đất nước, kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng và vai trò quản lí của Nhà nước…

- Khẳng định tiếp tục con đường cách mạng XHCN, đề ra đường lối đổi mới đất nước.

- Đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990) với nội dung: Tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được mục tiêu, nhiệm vụ của 3 chương trình kinh tế lớn là “lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu”.

Các đại biểu thông qua văn kiện Đại hội VI, xác lập đường lối Đổi mới ở Việt Nam
Các đại biểu thông qua văn kiện Đại hội VI, xác lập đường lối Đổi mới ở Việt Nam - Vnexpress

b. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới

*Thành tựu:

- Về kinh tế. Đạt được các mục tiêu của 3 chương trình kinh tế lớn:

  • Lương thực thực phẩm: đáp ứng được nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu (sản xuất lương thực 1988 đạt 19.5 triệu tấn, 1989 đạt 21.4 triệu tấn).
  • Hàng tiêu dùng: Dồi dào đa dạng, có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng; lưu thông thuận lợi. Phần bao cấp của nhà nước giảm.
  • Hàng xuất khẩu (kinh tế đối ngoại) phát triển về quy mô và hình thức. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng 3 lần. Nhập khẩu giảm đáng kể.

 Kiềm chế được đà lạm phát (giảm chỉ số tăng giá từ 20% (1986)  4,4%(1990)), bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

- Về Chính trị: Bộ máy nhà nước các cấp được sắp xếp lại và có một số đổi mới theo hướng dân chủ hơn, qu ền lực của các cơ quan dân cử được tăng cường.

*Hạn chế:

- Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát vẫn ở mức cao…

- Lao động thiếu việc làm, lương thấp; đời sống nhân dân giảm sút.

- Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp; nhiều hiện tượng tiêu cực chưa được khắc phục.

2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 – 1995

a. Đại hội VII (6 - 1991) tiếp tục sự nghiệp đổi mới

Đại hội đại biều lần VII họp từ ngày 24 – 27/6/1991,  đề ra chủ trương, nhiệm vụ nhằm kế thừa, phát huy những thành tựu; khắc phục các khó khăn, yếu kém và điều chỉnh, bổ sung, phát triển đường lối đổi mới để tiếp tục đưa sự nghiệp đổi mới tiến lên.

Thông qua “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH” và “Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000”.

Nhiệm vụ, mục tiêu:

Đẩy lùi và kiểm soát được lạm phát, ổn định, phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội.

Ổn định và từng bước cải thiện đời sống của nhân dân, bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

Phát huy sức mạnh các thành phần kinh tế, đẩy mạnh Ba chương trình kinh tế; từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế mới theo yêu cầu công nghiệp hóa.

b. Tiến bộ và hạn chế của sự nghiệp đổi mới

Kế hoạch 5 năm 1991-1995, đạt nhiều thành tựu và tiến bộ

  • Kinh tế tăng trưởng nhanh, hằng năm GDP tăng bình quân 8,2%, công nghiệp tăng 13,3%, nông nghiệp là 4,5%.
  • Tài chính, tiền tệ: lạm phát giảm còn 12,7% (1995). Tỉ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.
  • Trong 5 năm xuất khẩu đạt 17 tỉ USD, nhập khẩu 21 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng với hơn 100 nước.
  • Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, bình quân hằng năm 50%. Cuối 1995, vốn đăng kí cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt trên 19 tỉ USD.
  • Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
  • Công tác giáo dục và đào tạo có bước phát  triển mới.
  • Thu nhập và đời sống nhân dân được cải thiện
  • Chính trị xã hội ổn định, an ninh quốc phòng được củng cố.
  • Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực vào hoạt động của cộng đồng quốc tế. Năm 1995, ta có quan hệ với hơn 160 nước.
  • 7/1995, Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
  • Ngày 28/7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.

Khó khăn và hạn chế

  • Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kỹ thuật lạc hậu, trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm...
  • Tham nhũng, lãng phí, buôn lậu...chưa được ngăn chặn.
  • Sự phân hóa giàu nghèo tăng nhanh, đời sống nhân dân còn khó khăn.

3. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 - 2000

a. Đại hội VIII (6/1996) đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Đại hội VIII tổng kết 10 năm thực hiện công cuộc đổi mới, đề ra chủ trương, nhiệm vụ trong thời kỳ mới.

Đại hội khẳng định: “Nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”

Nhiệm vụ, mục tiêu:

  • Đẩy mạnh đổi mới toàn diện và đồng bộ, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững.
  • Giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
  • Nâng cao tích lũy nội bộ từ nền kinh tế.

b.  Chuyển biến tiến bộ và khó khăn, hạn chế của công cuộc đổi mới

GDP tăng bình quân hằng năm 7%, công nghiệp 13,5%/năm, nông nghiệp là 5,7%.

Nông nghiệp, phát triển liên tục, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội.

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Hoạt động xuất nhập khẩu tăng

  • Xuất khẩu: đạt 51,6 tỷ USD, bình quân hằng năm 21% với ba mặt hàng chủ lực là gạo (thứ hai thế giới), cà phê (thứ ba thế giới) và thủy sản.
  • Nhập khẩu tăng 13,3%/năm.

Vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,5 lần so với 5 năm trước.

Doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000 có trên 40 dự án đầu tư vào 12 nước và vùng lãnh thổ.

Năm 2000, có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Giáo dục: năm 2000 phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, thực hiện chương trình phổ cập THCS.

Số người có việc làm tăng 1,2 triệu người/năm.

Thành tựu

  • Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước và cuộc sống nhân dân.
  • Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
  • Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.

Hạn chế

  • Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao, hiệu quả sức cạnh tranh thấp.
  • Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
  • Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
  • Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.
  • Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục phấn đấu vươn tới đỉnh cao mới theo con đường XHCN vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Ôn tập kiến thức

Sơ đồ hóa kiến thức sử 12 bài 26

Sơ đồ hóa kiến thức sử 12 bài 26 - Việt Nam từ 1956 đến 2000

Soạn sử 12 bài 26

Hướng dẫn trả lời câu và bài tập trang 216 sách giáo khoa Sử lớp 12:

Câu 1 trang 216 SGK Sử 12

Câu hỏi

Nêu ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế - xã hội của nước ta trong 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới

Trả lời

Những thành tựu về kinh tế - xã hội của nước ta trong 15 năm (1986 - 2000) thực hiện đường lối đổi mới có ý nghĩa: 

- Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

- Góp phần làm thay đổi bộ mặt đất nước.

- Tăng niềm tin của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 2 trang 216 SGK Sử 12

Câu hỏi

Hãy nêu những khó khăn và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới

Trả lời

- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.

- Kinh tế nhà nước chưa được củng cố tương xứng với vai trò chủ đạo.

- Các hoạt động khoa học và công nghệ chưa đáp ứng tốt yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH.

- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn còn ở mức cao.

- Về cơ bản nền kinh tế đất nước còn chậm phát triển hơn so với nhiều nước trong khu vực.

Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 26

Câu 1: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũ từ nội bộ nền kinh tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 2: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều tha  đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 3: Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).

Câu 4. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì đại hội nào của Đảng?

A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII.
D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.

Câu 5: Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông - Lâm - Ngư nghiệp
B. Lương thực - Chăn nuôi - Lâm nghiệp
C. Lương thực - thực phẩm - Hàng xuất khẩu.
D. Lương thực - Thực phẩm - Hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM