Bài 1 trang 40 sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Thực hiện phép nhân.
a) \((4x - 3)(x + 2)\)
b) \((5x + 2)( - {x^2} + 3x + 1)\)
c) \((2{x^2} - 7x + 4)( - 3{x^2} + 6x + 5)\)
Bài giải
a) \(\begin{array}{l}(4x - 3)(x + 2) = 4x(x + 2) - 3(x + 2)\\ = 4{x^2} + 8x - 3x - 6\end{array}\)
\( = 4{x^2} + 5x - 6\)
b) \((5x + 2)( - {x^2} + 3x + 1)\)
\( = 5x( - {x^2} + 3x + 1) + 2( - {x^2} + 3x + 1)\)
\( = - 5{x^3} + 15{x^2} + 5x - 2{x^2} + 6x + 2\)
\( = - 5{x^3} + 13{x^2} + 11x + 2\)
c) \((2{x^2} - 7x + 4)( - 3{x^2} + 6x + 5)\)
\( = 2{x^2}( - 3{x^2} + 6x + 5) - 7x( - 3{x^2} + 6x + 5) + 4( - 3{x^2} + 6x + 5)\)
\( = 2{x^2}( - 3{x^2}) + 2{x^2}.6x + 2{x^2}.5 + 7x.3{x^2} - 7x.6x - 7x.5 + 4( - 3{x^2}) + 4.6x + 4.5\)
\(= - 6{x^4} + 33{x^3} - 44{x^2} - 11x + 20\)
Bài 2 trang 40 sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Cho hai hình chữ nhật như Hình 4. Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh
Bài giải
Ta có diện tích hình chữ nhật to là : \((2x + 4)(3x + 2) = 2x + 4(3x + 2) = 6{x^2} + 4x + 12x + 8 = 6{x^2} + 16x + 8\)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là : \(x(x + 1) = {x^2} + x\)
Diện tích phần cần tìm là : \(6{x^2} + 16x + 8 - {x^2} - x\)\( = 5{x^2} + 15x + 8\)
Bài 3 trang 40 sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Thực hiện phép chia.
a) \((8{x^6} - 4{x^5} + 12{x^4} - 20{x^3}):4{x^3}\)
b) \((2{x^2} - 5x + 3):(2x - 3)\)
Bài giải
a) \((8{x^6} - 4{x^5} + 12{x^4} - 20{x^3}):4{x^3}\)
\( = (8{x^6}:4{x^3}) - (4{x^5}:4{x^3}) + (12{x^4}:4{x^3}) - (20{x^3}:4{x^3})\)
\( = 2{x^2} - {x^2} + 3x - 5\)
b)
Vậy \((2{x^2} - 5x + 3):(2x - 3)= x - 1\)
Bài 4 trang 40 sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Thực hiện phép chia.
a) \((4{x^2} - 5):(x - 2)\)
b) \((3{x^3} - 7x + 2):(2{x^2} - 3)\)
Bài giải
a) \((4{x^2} - 5):(x - 2) = \dfrac{{4{x^2} - 5}}{{x - 2}} = 4x + 8 + \dfrac{{11}}{{x - 2}}\)
Vậy \( (4{x^2} - 5):(x - 2)= 4x + 8 + \dfrac{{11}}{{x - 2}}\)
b) \((3{x^3} - 7x + 2):(2{x^2} - 3) = \dfrac{{3{x^3} - 7x + 2}}{{2{x^2} - 3}}\)
Vậy \( (3{x^3} - 7x + 2):(2{x^2} - 3)= \dfrac{3}{2}x - \dfrac{{\dfrac{5}{2}x + 2}}{{2{x^2} - 3}}\)
Bài 5 trang 40 sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng \((4{y^2} + 4y - 3)\)\(c{m^2}\) và chiều rộng bằng (2y – 1) cm.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng
\( \Rightarrow (4{y^2} + 4y - 3):(2y - 1) = \dfrac{{4{y^2} + 4y - 3}}{{2y - 1}}\)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là : 2y + 3 cm
Bài 6 trang 40 sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng (\(3{x^3} + 8{x^2} - 45x - 50\)) \(c{m^3}\), chiều dài bằng (x + 5) cm và chiều cao bằng (x + 1) cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó.
Bài giải
Ta có thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích chiều cao và diện tích đáy
Nên chiều rộng của hình chữ nhật = thể tích : ( chiều cao . chiều dài )
Diện tích đáy là \((x + 5)(x + 1) = {x^2} + 6x + 5\)
Thay các số ở đề bài cho vào công thức trên ta được :
\( = \dfrac{{3{x^3} + 8{x^2} - 45x - 50}}{{(x + 5)(x + 1) = {x^2} + 6x + 5}} = \dfrac{{3{x^3} + 8{x^2} - 45x - 50}}{{{x^2} + 6x + 5}}\)
Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật là 3x – 10 cm
Bài tiếp theo: Trang 42 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo
Xem thêm:
- Trang 28 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Trang 31 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Trang 32 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Trang 35 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Trang 36 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo
Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Trang 40 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7
Hướng dẫn giải Toán 7 Chân trời sáng tạo bởi Đọc Tài Liệu